phó từ
biểu lộ ý muốn trả thù, hay báo thù, hay nghĩ đến việc báo thù
đầy căm thù
một cách trả thù
/ˈvendʒfəli//ˈvendʒfəli/Từ "vengefully" có nguồn gốc từ tiếng Anh cổ và tiếng Bắc Âu cổ. Tiền tố "ven" trong "vengefully" bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "venge", có nghĩa là "báo thù" hoặc "trả thù". Từ này liên quan đến từ tiếng Bắc Âu cổ "vengja", cũng có nghĩa là "báo thù". Hậu tố "-fully" là hậu tố lấy cảm hứng từ tiếng Latin tạo thành trạng từ, chỉ cách thức thực hiện một hành động. Trong trường hợp của "vengefully", nó có nghĩa là thực hiện một hành động với tinh thần trả thù hoặc trả đũa. Do đó, "vengefully" ban đầu có nghĩa là "theo cách trả thù" hoặc "với ý định trả thù". Theo thời gian, ý nghĩa của nó đã mở rộng để bao gồm cảm giác mãnh liệt hoặc hung dữ, thường mang hàm ý thù địch hoặc ác ý.
phó từ
biểu lộ ý muốn trả thù, hay báo thù, hay nghĩ đến việc báo thù
đầy căm thù
Nhân vật chính đã thề trả thù sau khi chứng kiến người mình yêu bị giết, quyết tâm đưa thủ phạm ra trước công lý.
Vô cùng tức giận, người vợ bị bỏ rơi đã phá hủy toàn bộ đồ đạc của người yêu cũ trong cơn thịnh nộ.
Gia đình nạn nhân sốt sắng tìm cách trả thù tên tội phạm đã cướp đi người thân yêu của họ.
Sự hỗn loạn xảy ra khi đám đông giận dữ xông vào tòa nhà để trả thù các quan chức tham nhũng.
Nhân viên bị oan đã bỏ việc và trả thù bằng cách làm hoen ố danh tiếng của công ty.
Tiếng kêu trả thù vang vọng khắp nhà tù khi các tù nhân trả thù những tên cai ngục đã ngược đãi họ.
Những linh hồn báo thù của tổ tiên ám ảnh con cháu, tìm cách trả thù cho những hành vi sai trái mà cha mẹ và tổ tiên họ đã gây ra.
Tâm trí tỉnh táo của tù nhân bị ám ảnh bởi ý nghĩ tự tử trả thù khi họ suy ngẫm về hoàn cảnh hiện tại của mình.
Nạn nhân đã dùng cách trả thù lén lút để trả thù kẻ thù của mình.
Kẻ tình báo thù đã dùng những âm mưu độc ác để hủy hoại danh tiếng của người bạn đời đã phản bội họ.