danh từ
đầy hạt, sắp kết hạt
xơ xác
khó ở; buồn bã
to fell seedy: cảm thấy khó ở
to look seedy: nom buồn bã
hạt giống
/ˈsiːdi//ˈsiːdi/Từ "seedy" ban đầu dùng để chỉ **hạt giống** của thực vật, cụ thể là những hạt giống **nhỏ và không đáng kể**. Cách sử dụng này, có từ thế kỷ 16, đã phát triển để mô tả thứ gì đó **tồi tàn, xuống cấp hoặc hạng thấp**, có lẽ là do sự liên kết giữa hạt giống với **khả năng sinh sôi và mục nát**. Theo thời gian, "seedy" cũng được dùng để chỉ **sự tha hóa về mặt đạo đức hoặc sự mất uy tín**, có thể liên kết hình ảnh hạt giống mục nát với cảm giác **suy đồi và suy tàn**.
danh từ
đầy hạt, sắp kết hạt
xơ xác
khó ở; buồn bã
to fell seedy: cảm thấy khó ở
to look seedy: nom buồn bã
Khu phố này có tiếng xấu với những tòa nhà đổ nát và những nhân vật có vẻ ngoài đáng ngờ lang thang trên đường phố.
Quán ăn mà cô bước vào khá tồi tàn, giấy dán tường bong tróc và ánh đèn huỳnh quang nhấp nháy.
Nhà nghỉ mà anh ta thuê khá tồi tàn, với thảm cũ và ga trải giường có vết bẩn như thể đã không được thay trong nhiều tuần.
Quán bar thật tồi tàn, không khí nồng nặc mùi khói thuốc lá, khách hàng nhìn anh với ánh mắt báo hiệu rắc rối.
Cửa hàng bách hóa mà anh bước vào có cảm giác tồi tàn, với mùi ẩm mốc và những chiếc kệ trông như thể đã không được chất hàng trong nhiều tháng.
Nhà kho mà cô đột nhập vào rất tồi tàn, với những thùng hàng chất đống bốc mùi ẩm mốc của gỗ cũ và kim loại rỉ sét.
Con hẻm mà anh ta đi qua thật tồi tàn, với những bức tường phủ đầy hình vẽ bậy và những thùng rác trông như thể chúng có thể chứa những người tuyệt vọng hoặc tệ hơn.
Tiệm cầm đồ tồi tàn, với những biển hiệu neon bị hỏng và những ô cửa sổ rõ ràng đã bị đập vỡ và không được sửa chữa trong một thời gian dài.
Tiệm trò chơi điện tử tồi tàn, đầy những máy chơi điện tử kêu cót két và rên rỉ vì không trả được tiền thắng cược như đã hứa.
Cửa hàng tiện lợi mở cửa vào đêm khuya trông rất tồi tàn, các kệ hàng trống trơn ngoại trừ những thanh kẹo hết hạn và những lon nước ngọt móp méo.