Định nghĩa của từ romanticism

romanticismnoun

chủ nghĩa lãng mạn

/rəʊˈmæntɪsɪzəm//rəʊˈmæntɪsɪzəm/

Từ "romanticism" lần đầu tiên xuất hiện vào cuối thế kỷ 18 trong giới văn học và nghệ thuật, chủ yếu là ở Đức. Vào thời điểm đó, từ này chủ yếu được sử dụng để phân biệt một phong trào văn học và nghệ thuật mới với các phong cách cổ điển và Khai sáng đang thịnh hành. Nguồn gốc của thuật ngữ "romanticism" có phần không rõ ràng và gây tranh cãi, nhưng người ta tin rằng nó là một phản ứng chống lại chủ nghĩa duy lý và chủ nghĩa kinh nghiệm khoa học của thời kỳ Khai sáng. Thuật ngữ "romantic" (romantisch trong tiếng Đức) được sử dụng để mô tả những cá nhân bị thu hút bởi các khía cạnh giàu trí tưởng tượng, cảm xúc và trực quan của nghệ thuật, văn học và thiên nhiên, trái ngược với cách tiếp cận logic, phân tích và khách quan của các nhà tư tưởng Khai sáng. Thuật ngữ "Chủ nghĩa lãng mạn" bao gồm nhiều phong trào văn học, nghệ thuật và triết học xuất hiện ở châu Âu vào cuối thế kỷ 18 và tiếp tục kéo dài đến đầu thế kỷ 19. Một số đặc điểm chính của Chủ nghĩa lãng mạn bao gồm tập trung vào cảm xúc, trí tưởng tượng, cá tính, thiên nhiên và siêu nhiên. Tên gọi "Chủ nghĩa lãng mạn" cũng có mối liên hệ với các hiệp sĩ thời trung cổ và các tiểu thuyết hiệp sĩ có nội dung về tình yêu và phiêu lưu. Một số học giả tin rằng mối liên hệ này với các lý tưởng thời trung cổ về tình yêu cung đình và tinh thần hiệp sĩ đã góp phần vào sự lãng mạn hóa thiên nhiên, cảm xúc và chủ nghĩa cá nhân trở thành trọng tâm của phong trào Lãng mạn. Nhìn chung, thuật ngữ "romanticism" đã phát triển từ ý nghĩa ban đầu của nó là một nhãn hiệu nghệ thuật và phong cách để mô tả một phong trào văn hóa và triết học rộng lớn hơn, nhấn mạnh tầm quan trọng của cảm xúc, trí tưởng tượng và cá tính. Nó vẫn là một thuật ngữ được sử dụng rộng rãi trong nghệ thuật, văn học và nghiên cứu văn hóa ngày nay.

Tóm Tắt

type danh từ

meaningsự lãng mạn

meaningchủ nghĩa lãng mạn

namespace

a style and movement in art, music and literature in the late 18th and early 19th century, in which strong feelings, imagination and a return to nature were more important than reason, order and intellectual ideas

một phong cách và trào lưu trong nghệ thuật, âm nhạc và văn học vào cuối thế kỷ 18 và đầu thế kỷ 19, trong đó cảm xúc mạnh mẽ, trí tưởng tượng và sự trở về với thiên nhiên quan trọng hơn lý trí, trật tự và ý tưởng trí tuệ

Từ, cụm từ liên quan

the fact of seeing people, events and situations as more exciting and interesting than they really are

thực tế là nhìn thấy mọi người, sự kiện và tình huống thú vị và hấp dẫn hơn thực tế

Ví dụ:
  • He tended to view life with a degree of romanticism.

    Ông có xu hướng nhìn cuộc sống với một mức độ lãng mạn nhất định.

strong feelings of love; the fact of showing emotion, love, etc.

cảm xúc yêu thương mãnh liệt; việc thể hiện cảm xúc, tình yêu, v.v.

Ví dụ:
  • the romanticism of the young Romeo and Juliet

    sự lãng mạn của Romeo và Juliet thời trẻ