Định nghĩa của từ oppression

oppressionnoun

sự áp bức

/əˈpreʃn//əˈpreʃn/

Từ "oppression" có nguồn gốc từ tiếng Latin "opprimere", có nghĩa là "ép xuống" hoặc "đè bẹp". Từ này lần đầu tiên được sử dụng trong tiếng Anh vào thế kỷ 14 và ban đầu nó ám chỉ hành động đè vật lý lên ai đó. Theo thời gian, ý nghĩa mở rộng để bao hàm bất kỳ hình thức đối xử bất công hoặc tàn ác nào, đặc biệt là của những người có quyền lực. Sự phát triển này phản ánh cách áp bức có thể biểu hiện theo nhiều cách khác nhau, từ bạo lực thể xác đến bất bình đẳng có hệ thống.

Tóm Tắt

type danh từ

meaningsự đàn áp, sự áp bức

namespace
Ví dụ:
  • Women in some societies still face oppression due to outdated gender roles.

    Phụ nữ ở một số xã hội vẫn phải chịu sự áp bức do vai trò giới tính lỗi thời.

  • The oppression of the marginalized communities results in social and economic inequality.

    Sự áp bức đối với các cộng đồng thiểu số dẫn đến bất bình đẳng về xã hội và kinh tế.

  • The oppressive laws against homosexuality continue to infringe upon the basic human rights of the LGBTQ+ community.

    Các luật áp bức chống lại tình trạng đồng tính luyến ái tiếp tục xâm phạm các quyền cơ bản của con người trong cộng đồng LGBTQ+.

  • The oppression of indigenous peoples has led to the loss of their traditional lands and cultures.

    Sự áp bức người bản địa đã dẫn đến mất đi đất đai và văn hóa truyền thống của họ.

  • The oppression of religious minorities undermines the freedom of conscience and belief.

    Sự áp bức các nhóm tôn giáo thiểu số làm suy yếu quyền tự do lương tâm và tín ngưỡng.

  • The oppression of journalists and activists by authoritarian regimes stifles the flow of information and discourages dissent.

    Sự đàn áp của các chế độ độc tài đối với các nhà báo và nhà hoạt động làm cản trở dòng thông tin và ngăn cản sự bất đồng chính kiến.

  • The oppression of migrant workers in low-wage jobs perpetuates exploitation and denies them access to basic human rights.

    Sự áp bức đối với người lao động nhập cư trong các công việc lương thấp làm gia tăng tình trạng bóc lột và từ chối cho họ tiếp cận các quyền cơ bản của con người.

  • The oppression of people with disabilities restricts their opportunities for education, employment, and social inclusion.

    Sự áp bức đối với người khuyết tật hạn chế cơ hội giáo dục, việc làm và hòa nhập xã hội của họ.

  • The oppression of women in some cultures continues to promote gender-based violence and restricts their rights to education, healthcare, and economic opportunities.

    Sự áp bức phụ nữ ở một số nền văn hóa tiếp tục thúc đẩy bạo lực giới và hạn chế quyền được giáo dục, chăm sóc sức khỏe và cơ hội kinh tế của họ.

  • The oppression of indigenous peoples by multinational corporations exploiting their lands and resources violates their territorial sovereignty and cultural heritage.

    Sự áp bức của các tập đoàn đa quốc gia đối với người dân bản địa khi họ khai thác đất đai và tài nguyên của họ đã vi phạm chủ quyền lãnh thổ và di sản văn hóa của họ.