to have something as the main item of news
có cái gì đó là mục tin tức chính
to use a particular hand to begin an attack
sử dụng một bàn tay cụ thể để bắt đầu một cuộc tấn công
- to lead with your right/left
dẫn đầu bằng bên phải/bên trái của bạn
dẫn đầu với
////Cụm từ "lead with" ngày càng trở nên phổ biến trong giới kinh doanh và quản lý hiện đại, nhưng nguồn gốc của nó có thể bắt nguồn từ đầu thế kỷ 20. Thuật ngữ "lead with" ban đầu dùng để chỉ vị trí của sản phẩm trong màn hình bán lẻ hoặc trên kệ hàng. Năm 1913, một giám đốc tiếp thị tên là E. K. Strong đã xuất bản một cuốn sách viết quảng cáo có tựa đề "Cách bán nhiều đường hơn", trong đó có lời khuyên về cách tiếp thị sản phẩm trong các cửa hàng tạp hóa. Strong đề xuất rằng các nhà sản xuất nên "lead with" những mặt hàng bán chạy nhất hoặc chất lượng tốt nhất của họ để thu hút sự chú ý của khách hàng và khuyến khích họ mua hàng. Chiến lược này, được gọi là "tiếp thị theo vị trí", bao gồm việc sắp xếp các sản phẩm theo cách thu hút sự chú ý của người tiêu dùng, giúp những mặt hàng phổ biến hoặc mong muốn nhất dễ tìm hoặc mua nhất. Khái niệm "lead with" phát triển khi ngành quảng cáo và tiếp thị phát triển vào giữa thế kỷ 20. Vào những năm 1960, giám đốc quảng cáo Rosser Reeves đã đặt ra thuật ngữ "đề xuất bán hàng độc nhất" (USP) như một cách để phân biệt sản phẩm hoặc dịch vụ với các đối thủ cạnh tranh. Ý tưởng là xác định và quảng bá một lợi ích hấp dẫn duy nhất sẽ "lead with" phần còn lại của sản phẩm và làm cho sản phẩm nổi bật trên thị trường. Ngày nay, cụm từ "lead with" thường được sử dụng trong nhiều bối cảnh kinh doanh và quản lý, chẳng hạn như lập kế hoạch chiến lược, thuyết trình bán hàng và lãnh đạo nhóm. Nó khuyến khích các công ty tập trung vào điểm mạnh của mình, ưu tiên các nỗ lực của mình và truyền đạt đề xuất giá trị của mình theo cách rõ ràng và hấp dẫn. Cuối cùng, mục tiêu là thu hút sự chú ý và lòng trung thành của khách hàng, khách hàng hoặc đồng nghiệp bằng cách dẫn đầu bằng các khía cạnh có giá trị, phù hợp hoặc hấp dẫn nhất của sản phẩm họ cung cấp.
to have something as the main item of news
có cái gì đó là mục tin tức chính
to use a particular hand to begin an attack
sử dụng một bàn tay cụ thể để bắt đầu một cuộc tấn công
dẫn đầu bằng bên phải/bên trái của bạn