Định nghĩa của từ empty nest

empty nestnoun

tổ trống

/ˌempti ˈnest//ˌempti ˈnest/

Thuật ngữ "empty nest" có nguồn gốc từ giữa thế kỷ 20. Thuật ngữ này ám chỉ đến trải nghiệm cảm xúc mà cha mẹ phải đối mặt khi con cái họ rời khỏi nhà và ngôi nhà gia đình trở nên vắng vẻ. Thuật ngữ này bắt nguồn từ hình ảnh ẩn dụ về tổ chim, nơi những chú chim non rời khỏi tổ và bay đi, để lại tổ trống rỗng. Cụm từ "empty nest" lần đầu tiên được Dolores đặt ra trong một bài báo năm 1965 trên tờ Saturday Review tùy chọn. Kể từ đó, thuật ngữ này đã được sử dụng rộng rãi để mô tả những cảm xúc lẫn lộn mà cha mẹ cảm thấy khi con cái họ rời khỏi nhà, bao gồm cảm giác mất mát, tự hào và sự tự do mới tìm thấy trong mối quan hệ năng động giữa cha mẹ.

namespace
Ví dụ:
  • After dropping off our last child at college, my husband and I walked around our empty nest, listening to the silence and feeling a bit lost.

    Sau khi đưa đứa con út đến trường đại học, tôi và chồng đi bộ quanh tổ ấm trống trải, lắng nghe sự im lặng và cảm thấy có chút lạc lõng.

  • The house felt lonely and empty without the sound of slamming doors and laughter filling the halls.

    Ngôi nhà trở nên cô đơn và trống trải khi không còn tiếng đóng sầm cửa và tiếng cười vang vọng khắp hành lang.

  • The nights were long and quiet as we adjusted to our new routine of being an empty nest couple.

    Những đêm dài và yên tĩnh khi chúng tôi thích nghi với thói quen mới của một cặp đôi con cái trưởng thành.

  • I spent my days cleaning out closets and packing up memories, feeling both nostalgic and relieved at the same time.

    Tôi dành những ngày dọn dẹp tủ quần áo và gói ghém những kỷ niệm, cảm thấy vừa hoài niệm vừa nhẹ nhõm.

  • We enjoyed the freedom of traveling and pursuing new hobbies without the kids' schedules to worry about, but sometimes missed the chaos of a full house.

    Chúng tôi tận hưởng sự tự do khi đi du lịch và theo đuổi sở thích mới mà không phải lo lắng về lịch trình của bọn trẻ, nhưng đôi khi lại nhớ sự hỗn loạn của một ngôi nhà đông đúc.

  • The silence was deafening as I tiptoed around the house, trying not to make a sound and disrupt the peaceful stillness.

    Sự im lặng bao trùm khắp nhà khi tôi rón rén đi quanh, cố gắng không gây ra tiếng động phá vỡ sự tĩnh lặng yên bình.

  • I found solace in gardening and baking, filling the emptiness with new life and smells.

    Tôi tìm thấy niềm an ủi trong việc làm vườn và nướng bánh, lấp đầy sự trống rỗng bằng cuộc sống mới và mùi hương.

  • We reminisced about old times and marveled at how quickly the years had gone by, feeling both proud and sad for the children who had grown and flown.

    Chúng tôi ôn lại chuyện xưa và ngạc nhiên khi thấy thời gian trôi qua thật nhanh, vừa tự hào vừa buồn cho những đứa trẻ đã lớn lên và bay xa.

  • The house felt emptier than ever during the holidays, but we embraced the change and made new traditions to cherish.

    Ngôi nhà trở nên trống trải hơn bao giờ hết trong kỳ nghỉ lễ, nhưng chúng tôi đã chấp nhận sự thay đổi và tạo ra những truyền thống mới để trân trọng.

  • As we sipped tea and watched the sunset from the porch swing, we talked about how much we loved parenting and how ready we were for this next chapter in our lives as empty nesters.

    Trong lúc nhâm nhi tách trà và ngắm hoàng hôn từ xích đu trên hiên nhà, chúng tôi trò chuyện về việc chúng tôi yêu thích việc làm cha mẹ đến thế nào và chúng tôi đã sẵn sàng ra sao cho chương tiếp theo trong cuộc sống của mình khi con cái đã trưởng thành.