Định nghĩa của từ decency

decencynoun

Đứng đắn

/ˈdiːsnsi//ˈdiːsnsi/

Từ "decency" có nguồn gốc từ thế kỷ 14. Nó bắt nguồn từ tiếng Pháp cổ "décence", bắt nguồn từ tiếng Latin "decēns", có nghĩa là "becoming" hoặc "seemly". Trong tiếng Latin, "decēns" là sự kết hợp của "de-" (có nghĩa là "from" hoặc "of") và "cēns" (có nghĩa là "sense" hoặc "phán đoán"). Vì vậy, từ "decency" ban đầu có nghĩa là có ý thức tốt, phán đoán tốt hoặc đúng mực trong lời nói và hành động của một người. Theo thời gian, ý nghĩa của "decency" được mở rộng để bao gồm sự đúng đắn về mặt đạo đức, sự đáng kính trọng và gu thẩm mỹ tốt. Vào thế kỷ 17, từ này mang hàm ý trang trọng hơn, ám chỉ các chuẩn mực xã hội và tiêu chuẩn đạo đức. Ngày nay, "decency" thường được dùng để mô tả hành vi đáng kính, vừa phải và không thái quá hoặc không phù hợp.

Tóm Tắt

type danh từ

meaningsự thích hợp với khuôn phép lễ nghi

meaningsự đứng đắn, sự đoan trang, sự tề chỉnh

meaningsự lịch sự, sự tao nhã

namespace

honest, polite behaviour that follows accepted moral standards and shows respect for others

hành vi trung thực, lịch sự tuân theo các tiêu chuẩn đạo đức được chấp nhận và thể hiện sự tôn trọng người khác

Ví dụ:
  • Her behaviour showed a total lack of common decency.

    Hành vi của cô ấy cho thấy sự thiếu lịch sự thông thường.

  • Have you no sense of decency?

    Bạn không có ý thức lịch sự à?

  • He might have had the decency to apologize.

    Lẽ ra anh ấy đã có thể lịch sự để xin lỗi.

  • standards of taste and decency that we expect broadcasting companies to meet

    tiêu chuẩn về hương vị và sự đứng đắn mà chúng tôi kỳ vọng các công ty truyền hình phải đáp ứng

  • John's actions displayed a high degree of decency and respect for others.

    Hành động của John thể hiện mức độ đàng hoàng và tôn trọng người khác cao.

Ví dụ bổ sung:
  • Your behaviour is an affront to public decency.

    Hành vi của bạn là một sự xúc phạm đến lễ phép công cộng.

  • We need to restore values of decency, caring and understanding to our society.

    Chúng ta cần khôi phục lại những giá trị lịch sự, quan tâm và thấu hiểu cho xã hội của mình.

standards of behaviour in society that people think are acceptable

chuẩn mực ứng xử trong xã hội mà mọi người cho là có thể chấp nhận được

Ví dụ:
  • the basic decencies of civilized society

    những lễ nghi cơ bản của xã hội văn minh