danh từ
(địa lý,ddịa chất) phá
đầm phá
/ləˈɡuːn//ləˈɡuːn/Từ "lagoon" bắt nguồn từ tiếng Ý và có nghĩa là "hồ nông" trong tiếng Anh. Thuật ngữ đầm phá mô tả một khối nước được kết nối với một khối nước lớn hơn, chẳng hạn như biển hoặc đại dương, nhưng bị ngăn cách với nó bởi một rào cản, chẳng hạn như bãi cát, rạn san hô hoặc đảo. Từ tiếng Ý "laguna" lần đầu tiên xuất hiện vào thế kỷ 16, bắt nguồn từ phương ngữ Venice được nói ở đầm phá ven biển của thành phố Venice. Người Venice sử dụng từ này để chỉ đầm phá thấp, nước lợ nằm cạnh thành phố của họ, nơi vừa gây nguy hiểm vừa là nguồn tài nguyên cho các thủy thủ của họ. Từ tiếng Anh "lagoon" được sử dụng vào thế kỷ 17, mượn từ phương ngữ Ý. Từ này mô tả một đặc điểm tự nhiên thường nông và được che chở, lý tưởng để nuôi dưỡng sinh vật biển và cung cấp môi trường sống cho các hệ sinh thái ven biển. Mặc dù các đầm phá được tìm thấy ở nhiều vùng địa lý khác nhau trên thế giới, nhưng các đầm phá nổi tiếng nhất và những đầm phá đã đóng góp đáng kể vào sự phát triển của thuật ngữ "lagoon," nằm ở Phá Venetian, dọc theo bờ biển Venezuela, Brazil và Florida ở Châu Mỹ, và khu vực Biển Đỏ ở Trung Đông và Bắc Phi. Tóm lại, từ "lagoon" có nguồn gốc từ tiếng Ý và nó thể hiện các đặc điểm địa mạo độc đáo và hấp dẫn của các khối nước chuyên biệt kết nối các khối nước lớn với các khối nước nông nhỏ hơn, khép kín.
danh từ
(địa lý,ddịa chất) phá
a lake of salt water that is separated from the sea by a reef or an area of rock or sand
một hồ nước mặn được ngăn cách với biển bởi một rạn san hô hoặc một khu vực đá hoặc cát
a small area of fresh water near a lake or river
một vùng nước ngọt nhỏ gần hồ hoặc sông
Chúng tôi thích đi bơi trong đầm.
an artificial area built to hold waste water before it is treated at a sewage works
khu vực nhân tạo được xây dựng để chứa nước thải trước khi được xử lý tại công trình xử lý nước thải