tính từ
không căn cứ, không duyên cớ (tin đồn, mối lo ngại...)
groundless fear: những mối lo sợ không căn cứ
groundless rumours: những tin đồn đại không căn cứ
không có căn cứ
/ˈɡraʊndləs//ˈɡraʊndləs/Từ "groundless" có nguồn gốc từ tiếng Anh cổ và tiếng Anh trung đại. Trong tiếng Anh cổ, từ "grund" hoặc "grundes" dùng để chỉ nền tảng, cơ sở hoặc nguyên nhân cơ bản của một cái gì đó. Nghĩa nền tảng này sau đó được kết hợp với tiền tố phủ định "un-" để tạo ra từ "ungrown", có nghĩa là không có nền tảng hoặc cơ sở. Trong thời kỳ tiếng Anh trung đại (khoảng năm 1100-1500), tiền tố "un-" đã được thay thế bằng "ground-", bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "grund". Điều này dẫn đến sự hình thành của từ "groundless", ban đầu có nghĩa là thiếu cơ sở hoặc nền tảng. Theo thời gian, nghĩa của từ này mở rộng để bao gồm nghĩa thiếu bằng chứng hoặc bằng chứng, như trong "the rumor was groundless". Ngày nay, từ "groundless" thường được sử dụng để mô tả một lời buộc tội, khiếu nại hoặc lý thuyết không có cơ sở thực tế hoặc bằng chứng.
tính từ
không căn cứ, không duyên cớ (tin đồn, mối lo ngại...)
groundless fear: những mối lo sợ không căn cứ
groundless rumours: những tin đồn đại không căn cứ
Những lời buộc tội chống lại ông hoàn toàn vô căn cứ.
Những khiếu nại của bà về hành vi sai trái của công ty không hề có cơ sở thực tế và do đó là vô căn cứ.
Nghi ngờ anh ta gian lận trong kỳ thi là hoàn toàn vô căn cứ.
Tin đồn lan truyền nhanh như cháy rừng về đời tư của chính trị gia này, nhưng tất cả đều vô căn cứ.
Tôi không có căn cứ nào để tin lời khẳng định của ông ấy là đúng.
Bà bác bỏ lời chỉ trích của ông vì cho rằng nó vô căn cứ và thiếu bằng chứng cụ thể.
Lời cáo buộc cô đạo văn là vô căn cứ vì cô đã cẩn thận trích dẫn mọi nguồn.
Nhiều người đã tung tin đồn về tính cách của ông, nhưng tất cả đều là tin đồn vô căn cứ.
Sự phẫn nộ của cô trước lời đề nghị của anh là thái quá và vô căn cứ, vì cô đã hiểu sai ý định của anh.
Những cáo buộc chống lại hoạt động của công ty là vô căn cứ và không có cơ sở.