danh từ
(y học) dị ứng
(thông tục) sự ác cảm
dị ứng
/ˈælədʒi//ˈælərdʒi/Từ "allergy" lần đầu tiên được đặt ra bởi bác sĩ nhi khoa người Áo Carl von Pirquet vào năm 1906. Pirquet, người đang nghiên cứu phản ứng của trẻ em đối với vắc-xin phòng lao, nhận thấy rằng một số trẻ em có phản ứng nghiêm trọng với vắc-xin, bao gồm tổn thương da và bệnh tật nói chung. Ông đề xuất thuật ngữ "allergies" (tiếng Đức có nghĩa là "phản ứng lạ") để mô tả những phản ứng bất thường này. Khái niệm dị ứng của Pirquet dựa trên ý tưởng rằng hệ thống miễn dịch phản ứng với các chất vô hại, chẳng hạn như phấn hoa hoặc thực phẩm, như thể chúng là mầm bệnh nguy hiểm. Ông tin rằng phản ứng bất thường này chịu trách nhiệm cho các phản ứng dị ứng mà ông quan sát thấy ở một số bệnh nhân. Tiếng Anh đã chuyển thể thuật ngữ của Pirquet thành "allergy," và kể từ đó, nó đã trở thành một thuật ngữ y khoa được công nhận rộng rãi để mô tả một loạt các rối loạn hệ thống miễn dịch.
danh từ
(y học) dị ứng
(thông tục) sự ác cảm
Cô ấy bị dị ứng nặng với đậu phộng và phải tránh ăn chúng bằng mọi giá.
Bác sĩ chẩn đoán anh bị dị ứng phấn hoa và khuyên anh nên ở trong nhà vào mùa xuân.
Em gái tôi bị dị ứng với động vật có vỏ nên chúng tôi không thể cùng nhau tham gia các lễ hội hải sản như thường lệ.
Nhà hàng đã xin lỗi vì không tiết lộ rằng mayonnaise có chứa trứng, gây ra phản ứng dị ứng cho khách hàng.
Sau khi phát hiện mình bị dị ứng với mèo, người đàn ông này đã quyết định thay thế những người bạn mèo của mình bằng một giống mèo ít gây dị ứng.
Bệnh dị ứng ong của đứa trẻ đã buộc các cố vấn trại phải hủy mọi hoạt động ngoài trời trong ngày.
Giáo viên khuyến khích học sinh mang theo thuốc dị ứng vào ngày hôm sau để ngăn ngừa tình trạng phát ban sưng thêm.
Gia đình biết được con gái mình bị dị ứng sữa sau nhiều lần nhập viện.
Chuyên gia về dị ứng đã khuyên dùng thuốc kháng histamine không kê đơn để làm giảm các triệu chứng dị ứng theo mùa của anh.
Người thợ làm bánh đã dán nhãn cẩn thận tất cả các sản phẩm có chứa hạt để phù hợp với những khách hàng bị dị ứng.