danh từ
sự miễn, sự được miễm
immunity from taxation: sự được miễm thuế
(y học) sự miễm dịch
miễn trừ
/ɪˈmjuːnəti//ɪˈmjuːnəti/Từ "immunity" bắt nguồn từ tiếng Latin "immunitas", có nghĩa là tự do hoặc miễn trừ. Vào thế kỷ 14, thuật ngữ này được lĩnh vực pháp lý áp dụng để chỉ việc miễn trừ một số cá nhân hoặc nhóm khỏi các hình phạt hoặc nghĩa vụ pháp lý. Tuy nhiên, mãi đến thế kỷ 19, thuật ngữ này mới được sử dụng để mô tả khái niệm sinh học về khả năng miễn dịch, cụ thể là khả năng tự nhiên của cơ thể chống lại bệnh tật hoặc nhiễm trùng. Khái niệm miễn dịch trong lĩnh vực y tế xuất phát từ khám phá của Edward Jenner vào năm 1796 về vắc-xin đậu mùa. Ông nhận thấy rằng những người vắt sữa bò mắc bệnh đậu mùa, một loại vi-rút nhẹ, dường như miễn dịch với bệnh đậu mùa. Điều này dẫn đến ý tưởng rằng việc đưa một loại vi-rút nhẹ hơn vào cơ thể để tạo ra khả năng miễn dịch chống lại một loại vi-rút nghiêm trọng có thể là một khái niệm y tế hữu ích. Theo thời gian, hiểu biết khoa học về khả năng miễn dịch đã mở rộng để bao gồm cả khả năng miễn dịch bẩm sinh và thích ứng, bao gồm vai trò của tế bào bạch cầu, kháng thể và vắc-xin trong việc bảo vệ cơ thể khỏi tác hại. Ngày nay, "immunity" đề cập cụ thể đến khả năng của một sinh vật hoặc cá nhân chống lại các bệnh truyền nhiễm hoặc các chất có khả năng gây hại khác.
danh từ
sự miễn, sự được miễm
immunity from taxation: sự được miễm thuế
(y học) sự miễm dịch
the body’s ability to avoid or not be affected by infection and disease
khả năng cơ thể tránh hoặc không bị ảnh hưởng bởi nhiễm trùng và bệnh tật
khả năng miễn dịch với nhiễm trùng
Vắc-xin cung cấp khả năng miễn dịch lâu hơn chống lại bệnh cúm.
Vắc-xin chỉ tạo ra khả năng miễn dịch trong vài tháng.
Mức độ căng thẳng cao có thể làm giảm khả năng miễn dịch của bạn đối với các bệnh thông thường.
Cư dân trên đảo không có khả năng miễn dịch với những căn bệnh do các nhà thám hiểm mang theo và nhanh chóng không chịu nổi.
Những người mới đến thiếu khả năng miễn dịch chống lại các chủng bệnh địa phương.
Từ, cụm từ liên quan
the state of not being affected by something, especially something that you might expect to be harmful
trạng thái không bị ảnh hưởng bởi điều gì đó, đặc biệt là điều gì đó mà bạn có thể cho là có hại
dường như tổng thống miễn nhiễm với những lời chỉ trích
the state of being protected from something
trạng thái được bảo vệ khỏi một cái gì đó
Các điệp viên đều được miễn truy tố.
quyền miễn trừ của quốc hội/quốc hội (= bảo vệ chống lại các luật cụ thể được trao cho các chính trị gia)
Các quan chức của tất cả các quốc gia thành viên đều nhận được những đặc quyền và quyền miễn trừ nhất định.
Ông đã đồng ý từ bỏ quyền miễn trừ ngoại giao và đối mặt với nguy cơ bị truy tố.
Một số bộ trưởng đã bị tước quyền miễn trừ quốc hội như một khúc dạo đầu cho việc đối mặt với cáo buộc tham nhũng.
Các công đoàn được miễn trừ truy tố đối với các hành vi bất bạo động.
Từ, cụm từ liên quan
All matches