- The principal asked the student to explain the reason behind his poor academic performance.
Hiệu trưởng yêu cầu học sinh giải thích lý do khiến kết quả học tập của mình kém.
- The doctor provided a reasonable explanation for the patient's symptoms.
Bác sĩ đã đưa ra lời giải thích hợp lý về các triệu chứng của bệnh nhân.
- The reason for her sudden departure from the company was her desire for a better work-life balance.
Lý do cô đột ngột rời khỏi công ty là mong muốn có sự cân bằng tốt hơn giữa công việc và cuộc sống.
- The reason for his absence from the meeting was a family emergency.
Lý do ông vắng mặt trong cuộc họp là vì có việc khẩn cấp trong gia đình.
- Her reason for opting out of the project was that she felt it did not align with her career goals.
Lý do cô ấy từ chối tham gia dự án là vì cô cảm thấy nó không phù hợp với mục tiêu nghề nghiệp của mình.
- The reason behind their separation was irreconcilable differences.
Nguyên nhân dẫn đến sự chia tay của họ là những khác biệt không thể hòa giải.
- The reason for their lack of progress was insufficient resources.
Nguyên nhân khiến họ không tiến triển là do thiếu nguồn lực.
- The reason for his failure to submit the project on time was poor time management.
Nguyên nhân khiến anh ấy không nộp dự án đúng hạn là do quản lý thời gian kém.
- Her reason for supporting the political candidate was his strong platform on education.
Lý do bà ủng hộ ứng cử viên chính trị này là vì nền tảng vững chắc của ông về giáo dục.
- The reason why he refused the job offer was that it paid less than he earned at his previous job.
Lý do anh từ chối lời đề nghị làm việc đó là vì mức lương ở đó thấp hơn mức lương ở công việc trước.