Định nghĩa của từ reason with

reason withphrasal verb

lý do với

////

Cụm từ "reason with" có nguồn gốc từ tiếng Latin "ratiōnāre", có nghĩa là "lý luận" hoặc "tính toán". Trong tiếng Pháp cổ, từ này là "raisonner", và cuối cùng đã du nhập vào tiếng Anh trung đại với tên gọi là "resounen". Cụm từ "reason with" xuất hiện trong thời kỳ tiếng Anh trung đại như một cách để diễn đạt ý tưởng cố gắng thuyết phục ai đó thông qua lập luận logic. Ban đầu, nó xuất hiện dưới dạng "resounen wyth" hoặc "reason with," có nghĩa là "lý luận cùng với" hoặc "giải thích lý do cho". Theo thời gian, cụm từ "reason with" đã phát triển để bao hàm nhiều ý nghĩa tinh tế hơn, chẳng hạn như cố gắng thuyết phục ai đó nhìn nhận sự việc theo một góc nhìn khác, giao tiếp một cách hợp lý và hợp tác để tìm ra giải pháp có lợi cho cả hai bên. Trong cách sử dụng hiện đại, "reason with" tiếp tục truyền tải ý nghĩa sử dụng logic, lý trí và lý luận thuyết phục để hiểu rõ hơn hoặc giải quyết một vấn đề cụ thể.

namespace
Ví dụ:
  • The principal asked the student to explain the reason behind his poor academic performance.

    Hiệu trưởng yêu cầu học sinh giải thích lý do khiến kết quả học tập của mình kém.

  • The doctor provided a reasonable explanation for the patient's symptoms.

    Bác sĩ đã đưa ra lời giải thích hợp lý về các triệu chứng của bệnh nhân.

  • The reason for her sudden departure from the company was her desire for a better work-life balance.

    Lý do cô đột ngột rời khỏi công ty là mong muốn có sự cân bằng tốt hơn giữa công việc và cuộc sống.

  • The reason for his absence from the meeting was a family emergency.

    Lý do ông vắng mặt trong cuộc họp là vì có việc khẩn cấp trong gia đình.

  • Her reason for opting out of the project was that she felt it did not align with her career goals.

    Lý do cô ấy từ chối tham gia dự án là vì cô cảm thấy nó không phù hợp với mục tiêu nghề nghiệp của mình.

  • The reason behind their separation was irreconcilable differences.

    Nguyên nhân dẫn đến sự chia tay của họ là những khác biệt không thể hòa giải.

  • The reason for their lack of progress was insufficient resources.

    Nguyên nhân khiến họ không tiến triển là do thiếu nguồn lực.

  • The reason for his failure to submit the project on time was poor time management.

    Nguyên nhân khiến anh ấy không nộp dự án đúng hạn là do quản lý thời gian kém.

  • Her reason for supporting the political candidate was his strong platform on education.

    Lý do bà ủng hộ ứng cử viên chính trị này là vì nền tảng vững chắc của ông về giáo dục.

  • The reason why he refused the job offer was that it paid less than he earned at his previous job.

    Lý do anh từ chối lời đề nghị làm việc đó là vì mức lương ở đó thấp hơn mức lương ở công việc trước.