tính từ
tự phụ, kiêu căng, khoe khoang
tự phụ
/prɪˈtenʃəs//prɪˈtenʃəs/Từ "pretentious" có nguồn gốc từ các từ tiếng Latin "praetendere", có nghĩa là "vươn ra" hoặc "giả vờ", và "pretenstiare", có nghĩa là "giả vờ là thứ mà mình không phải". Từ này đã đi vào tiếng Anh vào thế kỷ 15, ban đầu được dùng để mô tả một người giả vờ có khả năng, phẩm chất hoặc tài sản mà họ không thực sự sở hữu. Theo thời gian, ý nghĩa của từ này được mở rộng để bao hàm một loạt các hàm ý, bao gồm sự hời hợt, cố gắng tỏ ra có văn hóa hoặc tinh tế hơn thực tế và xu hướng quá quan tâm đến vẻ bề ngoài hoặc danh tiếng. Trong cách sử dụng hiện đại, "pretentious" thường được dùng để mô tả hành vi, phong cách hoặc thái độ của một người được coi là không chân thành, giả tạo hoặc khoa trương.
tính từ
tự phụ, kiêu căng, khoe khoang
Phòng trưng bày nghệ thuật tràn ngập những tác phẩm nghệ thuật hiện đại khoa trương khiến tôi cảm thấy bối rối và không mấy ấn tượng.
Người pha chế rượu kiêu ngạo này dành nhiều thời gian để mô tả các loại rượu hơn là thực sự rót chúng.
Nữ diễn viên Hollywood này dường như tỏ ra kiêu kỳ và tinh tế trong suốt buổi phỏng vấn.
Tôi thấy phong cách viết của tiểu thuyết gia này quá khoa trương và khó hiểu.
Thực đơn của đầu bếp khoa trương bao gồm rong biển tìm được trong chuyến thám hiểm và thịt nội tạng làm terrine, khiến thực khách bối rối.
Lựa chọn trang phục cầu kỳ khiến cô nổi bật giữa đám đông, nhưng không phải theo hướng tốt.
Chế độ ăn kiêng mà cô ấy quảng bá chủ yếu là sử dụng các thành phần lạ mắt thay vì tập trung vào dinh dưỡng thực sự.
Người pha chế khéo léo giải thích sự phức tạp về nguồn gốc và hương vị của từng hạt cà phê, nghe như một chuyên gia pha chế rượu.
Việc ông sử dụng các thuật ngữ triết học khó hiểu một cách khoa trương khiến khán giả khó có thể theo dõi được lập luận của ông.
Quy định về trang phục của nhà hàng cầu kỳ này khiến mọi người đều cảm thấy họ phải tỏ ra giả tạo khi ăn ở đó.