tính từ
(thuộc) cơ quan, có tính chất là cơ quan
(từ Mỹ,nghĩa Mỹ) với mục đích gây tiếng hơn là để bán hằng ngày (quảng cáo)
(tôn giáo) (thuộc) tổ chức, (thuộc) hội (từ thiện...)
thể chế
/ˌɪnstɪˈtjuːʃənl//ˌɪnstɪˈtuːʃənl/Từ "institutional" có nguồn gốc từ tiếng Latin "institutionem" vào thế kỷ 15, có nghĩa là "hành động đặt hoặc thiết lập". Thuật ngữ này bắt nguồn từ "stituere", có nghĩa là "thiết lập" và "trong", một tiền tố chỉ ra ý nghĩa về vị trí hoặc vị trí. Trong tiếng Anh, từ "institutional" xuất hiện lần đầu tiên vào thế kỷ 17, ban đầu có nghĩa là "liên quan đến hành động thiết lập hoặc thành lập". Theo thời gian, ý nghĩa của nó được mở rộng để bao gồm ý tưởng về một cái gì đó liên quan đến một tổ chức, tòa nhà hoặc hệ thống chính thức, chẳng hạn như một tổ chức. Ngày nay, thuật ngữ này thường được sử dụng để mô tả các chính sách, thông lệ hoặc chuẩn mực đặc trưng của một tổ chức hoặc lĩnh vực cụ thể, thường theo cách được chính thức hóa và có cấu trúc.
tính từ
(thuộc) cơ quan, có tính chất là cơ quan
(từ Mỹ,nghĩa Mỹ) với mục đích gây tiếng hơn là để bán hằng ngày (quảng cáo)
(tôn giáo) (thuộc) tổ chức, (thuộc) hội (từ thiện...)
connected with a large important organization, for example a university or bank
có liên quan đến một tổ chức lớn quan trọng, ví dụ như một trường đại học hoặc ngân hàng
nhà đầu tư tổ chức
in or like a place where people are sent to live and be cared for, for example a hospital, prison or special school
trong hoặc giống như một nơi mà mọi người được gửi đến để sống và được chăm sóc, ví dụ như bệnh viện, nhà tù hoặc trường học đặc biệt
chăm sóc tại cơ sở
Các phòng khách sạn khá buồn tẻ và mang tính tổ chức.
established as part of the normal systems, practices, etc. of an organization, society or culture
được thiết lập như một phần của hệ thống, thông lệ, v.v. bình thường của một tổ chức, xã hội hoặc văn hóa
chủ nghĩa phân biệt chủng tộc có hệ thống