tính từ
hay dỗi; bẳn tính, cáu kỉnh
cáu kỉnh
/ˈɡraʊtʃi//ˈɡraʊtʃi/Từ "grouchy" bắt nguồn từ phương ngữ Anh thế kỷ 17, cụ thể là từ West Country. Trong phương ngữ này, "grouchy" được dùng để mô tả một người cáu kỉnh, khó tính hoặc gắt gỏng. Người ta tin rằng gốc của từ này bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "grucian", có nghĩa là "gầm gừ" hoặc "phát ra tiếng động trầm, thô lỗ". Theo thời gian, từ "grouchy" đã phát triển để bao hàm nhiều cảm xúc tiêu cực hơn, bao gồm cả cáu kỉnh, nóng nảy và hờn dỗi. Đến thế kỷ 19, từ này đã lan rộng khắp thế giới nói tiếng Anh, trở thành cách phổ biến để mô tả một người nóng tính hoặc có tinh thần phàn nàn nói chung. Ngày nay, "grouchy" được sử dụng rộng rãi trong ngôn ngữ không chính thức để mô tả một người đang cảm thấy cáu kỉnh hoặc không thoải mái.
tính từ
hay dỗi; bẳn tính, cáu kỉnh
Hôm qua, người hàng xóm của tôi thức dậy không đúng bên giường và cáu kỉnh suốt cả ngày.
Khi tôi nói rằng tôi muốn làm dự án của mình trong bữa tối, bạn đời của tôi nhìn tôi với ánh mắt khó chịu và chỉ vào tivi.
Gần đây anh họ tôi hay cáu kỉnh và không muốn tiết lộ lý do.
Nhân viên bán hàng tại cửa hàng có vẻ cáu kỉnh khi tôi yêu cầu cô ấy giúp đỡ.
Đồng nghiệp của tôi trở nên cáu kỉnh hơn kể từ khi anh ấy không được thăng chức như mong đợi.
Con gái tuổi teen của tôi đã cáu kỉnh kể từ khi tôi nhờ chúng giúp rửa bát.
Sếp của tôi luôn cáu kỉnh trong suốt các cuộc họp buổi sáng, khiến mọi người đều cảm thấy lo lắng và bất an.
Mỗi khi tôi đề cập đến chủ đề tập thể dục, chồng tôi lại trở nên cáu kỉnh và nhắc tôi rằng anh ấy đã trải qua cả một cuộc đời hoạt động rồi.
Ông già khó tính ở cuối phố dường như không bao giờ nói tốt về bất cứ điều gì hoặc bất cứ ai.
Nghệ sĩ cáu kỉnh đã buồn bã hàng giờ khi bức tranh của ông không được chọn cho buổi triển lãm sắp tới của phòng trưng bày.