Định nghĩa của từ curmudgeon

curmudgeonnoun

người khó tính

/kɜːˈmʌdʒən//kɜːrˈmʌdʒən/

Từ "curmudgeon" có nguồn gốc từ nguyên thú vị! Nó bắt nguồn từ tiếng Scotland "grum" hoặc "grim" vào thế kỷ 17, có nghĩa là "gloomy" hoặc "nóng tính". Hậu tố "-gage" được thêm vào để biến từ này thành "curmudgeon", một danh từ chỉ người khó tính, hay cáu kỉnh và thường hay cáu kỉnh. Vào thế kỷ 17, một người khó tính là người hay phàn nàn, càu nhàu và khó chịu. Theo thời gian, thuật ngữ này đã trở nên phổ biến, thường được dùng để mô tả một cách trìu mến một người luôn có ý kiến ​​tinh quái hoặc luôn cau có trên khuôn mặt. Mặc dù từ này có hàm ý hơi tiêu cực, nhưng nó cũng là một cách nói bông đùa để thừa nhận bản chất thô lỗ nhưng đáng yêu của một người. Suy cho cùng, ai mà không từng gặp một hoặc hai kẻ khó tính trong đời chứ?

Tóm Tắt

type danh từ

meaningngười keo kiết

meaningngười thô lỗ

namespace
Ví dụ:
  • The retired lecturer was known as a curmudgeon for his grumpy disposition and intolerance of loud noises and bright lights.

    Giảng viên đã nghỉ hưu này được biết đến là một người khó tính vì tính tình cáu kỉnh và không chịu được tiếng ồn lớn và ánh sáng mạnh.

  • The old man sitting on the park bench was a classic curmudgeon, constantly muttering under his breath and shooing away children who dared to come too close.

    Ông già ngồi trên băng ghế công viên là một người khó tính điển hình, liên tục lẩm bẩm và xua đuổi những đứa trẻ dám đến quá gần.

  • Uncle Jim's curmudgeonly nature was on full display at the family gathering, as he complained about the noise level and criticised every dish served.

    Bản tính khó tính của chú Jim được thể hiện rõ trong buổi họp mặt gia đình, khi chú phàn nàn về tiếng ồn và chỉ trích mọi món ăn được phục vụ.

  • The reclusive author was known as a curmudgeon for his solitary lifestyle and unwillingness to engage with numerous publishing offers.

    Tác giả sống ẩn dật này được biết đến là một người khó tính vì lối sống cô độc và không muốn tham gia vào nhiều lời mời xuất bản.

  • The grumpy customer service representative was a true curmudgeon, bellowing at every caller and refusing to offer any assistance beyond the strictest interpretation of company policy.

    Nhân viên dịch vụ khách hàng cáu kỉnh thực sự là một kẻ khó tính, quát tháo mọi người gọi đến và từ chối cung cấp bất kỳ sự hỗ trợ nào ngoài việc diễn giải chặt chẽ nhất theo chính sách của công ty.

  • The cantankerous old bat living next door was a curmudgeon of the first order, rarely venturing outside her cozy abode and forcing neighbors to rope-hang their laundry as not to accost her.

    Bà dơi già khó tính sống ở nhà bên cạnh là một người khó tính bậc nhất, hiếm khi bước ra khỏi nơi ở ấm cúng của mình và buộc hàng xóm phải treo quần áo bằng dây để không làm phiền bà.

  • The office grump was a textbook curmudgeon, lashing out at any perceived slight and always seeming to take pleasure in the misfortune of others.

    Kẻ khó chịu ở văn phòng là một kẻ khó tính theo khuôn mẫu, luôn nổi giận khi bị coi thường và luôn có vẻ thích thú trước sự bất hạnh của người khác.

  • The grumpy grandfather took great pleasure in scowling at the neighborhood children and hurling insults at anyone who dared to enter his domain.

    Ông nội cáu kỉnh này rất thích thú khi cau có nhìn những đứa trẻ hàng xóm và chửi bới bất kỳ ai dám bước vào lãnh địa của ông.

  • The surly server at the diner earned a tidy sum of money from disgusted patrons who couldn't stomach his grumpiness long enough to finish their food.

    Người phục vụ khó tính tại quán ăn đã kiếm được một khoản tiền kha khá từ những khách hàng khó chịu vì không thể chịu đựng được sự cáu kỉnh của anh ta đủ lâu để ăn hết đồ ăn.

  • The grouchy man on the corner was a curmudgeon of the highest order, spitting at pedestrians and tossing insults from the safety of his spot on the chair.

    Người đàn ông cáu kỉnh ở góc phố là một kẻ khó tính bậc nhất, thường khạc nhổ vào người đi bộ và buông lời lăng mạ từ chỗ ngồi an toàn của mình trên ghế.