tính từ
lầy, như đầm lầy
có đầm lầy
đầm lầy
/ˈswɒmpi//ˈswɑːmpi/Từ "swampy" bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "swāmp", có nghĩa là "mặt đất ướt, xốp". Nó liên quan đến từ tiếng Hà Lan "swamp", và cả hai từ đều có thể bắt nguồn từ gốc tiếng Đức nguyên thủy có nghĩa là "phình to". "Swampy" lần đầu tiên xuất hiện trong tiếng Anh vào thế kỷ 14, mô tả những khu vực có đặc điểm là nước đọng, đất mềm và thảm thực vật rậm rạp. Ngày nay, từ này bao gồm cả nghĩa đen của môi trường đất ngập nước và nghĩa bóng của việc bị sa lầy hoặc mắc kẹt trong điều gì đó khó chịu.
tính từ
lầy, như đầm lầy
có đầm lầy
Không khí trong đầm lầy đặc quánh và ẩm ướt, khiến việc thở trở nên khó khăn.
Mặt đất dưới chân cô như đầm lầy và lầy lội, lún xuống theo mỗi bước chân.
Mùi hôi thối của đầm lầy nồng nặc và khó chịu, tràn ngập mùi thảm thực vật mục nát.
Những cái cây trong đầm lầy rậm rạp và cong queo, rễ của chúng quấn chặt vào nhau trong bùn.
Nước trong đầm lầy đục ngầu và lầy lội, ẩn chứa nhiều bí mật và sinh vật chưa được biết đến.
Tiếng dế và ếch tràn ngập bầu không khí đêm đầm lầy, tạo nên bản hợp xướng của tiếng kêu ồm ồm và tiếng ríu rít.
Những con chim dám bay qua đầm lầy trông giống như đầm lầy và ướt đẫm trong sự ẩm ướt.
Không khí trong đầm lầy ngột ngạt và bất an, khiến người ta phải dựng tóc gáy.
Những loài côn trùng bay lượn trong đầm lầy trông thật kỳ lạ và lầy lội, đôi cánh của chúng đập liên hồi một cách hỗn loạn.
Những cây gai và bụi rậm trong đầm lầy rậm rạp và chằng chịt, khiến bất kỳ ai dám đi lang thang vào đó đều không thể dễ dàng trốn thoát.