danh từ
thịt thăn bò ((từ cổ,nghĩa cổ) (cũng) surloin)
thăn bò
/ˈsɜːlɔɪn//ˈsɜːrlɔɪn/Vào thế kỷ 14, thuật ngữ "sirloin" xuất hiện trong tiếng Anh trung đại để chỉ cụ thể phần thịt bò hình tam giác lấy từ phần sau của con vật, gần hông. Theo thời gian, cái tên này vẫn được giữ nguyên, ngay cả khi chất lượng và độ mềm của phần thịt được cải thiện. Ngày nay, thuật ngữ "sirloin" đồng nghĩa với phần thịt bò nạc và đậm đà, thường gắn liền với ẩm thực cao cấp và thịt nướng. Tôi hy vọng điều đó thỏa mãn sự tò mò của bạn!
danh từ
thịt thăn bò ((từ cổ,nghĩa cổ) (cũng) surloin)
Nhà hàng phục vụ chúng tôi món bít tết thăn nướng thơm ngon cho bữa tối.
Sau một ngày dài làm việc, người thích ăn thịt như tôi thèm một miếng bít tết thăn bò ngon ngọt cho bữa tối.
Đầu bếp khuyên chúng tôi nên gọi món bít tết thăn lưng vì đây là một trong những phần thịt bò ngon nhất của nhà hàng.
Món bít tết thăn bò mà tôi được thưởng thức ở quán bít tết đó là một trong những món thịt bò ngon nhất mà tôi từng nếm thử.
Tôi nhớ đã gọi một miếng bít tết thăn bò tái vừa ở nhà hàng cao cấp đó và nó được nấu đến mức hoàn hảo.
Chồng tôi thích ăn bít tết thăn bò nên tối nay tôi lại chuẩn bị món ăn yêu thích của anh ấy.
Món bít tết thăn bò mà tôi thưởng thức ở quán bít tết mới này cực kỳ mềm và đậm đà.
Tôi rất mong được nướng cho chúng ta món bít tết thăn bò ngon tuyệt vào cuối tuần này và thưởng thức chúng cùng một ly rượu vang đỏ.
Món bít tết thăn lưng ở chợ thịt sang trọng đó thực sự ngon đến phát thèm.
Tôi đảm bảo tẩm ướp thịt thăn bò bằng hỗn hợp thảo mộc và gia vị độc đáo của mình trước khi nướng đến khi đạt độ hoàn hảo.