danh từ
cái mạng, cái lưới
thịt thăn
thịt thăn
/ˈfɪlɪt//fɪˈleɪ/"Filet" bắt nguồn từ tiếng Pháp cổ "filet," có nghĩa là "thread" hoặc "dải nhỏ". Điều này là do từ này liên quan đến các miếng thịt mỏng, giống như sợi chỉ được sử dụng trong món ăn. Từ này phát triển từ tiếng Latin "filum", cũng có nghĩa là "sợi chỉ". Cách sử dụng của nó được mở rộng để bao gồm bất kỳ vật thể mỏng, hẹp nào, dẫn đến việc áp dụng nó cho các miếng thịt và cuối cùng là các thuật ngữ ẩm thực như "filet mignon" – một miếng thịt bò mềm, mỏng.
danh từ
cái mạng, cái lưới
thịt thăn
Đầu bếp cẩn thận thái thịt bò thành những miếng phi lê mềm mại để đảm bảo món ăn mềm và đậm đà hương vị.
Nhà hàng hải sản phục vụ các miếng phi lê cá bơn tươi, được tẩm ướp cẩn thận và bên trong vẫn còn độ ẩm.
Người bán thịt khéo léo cắt thăn bò thành những miếng phi lê thanh nhã, mỗi miếng nặng hơn một pound.
Để nấu thăn bò, đun nóng chảo với dầu thực vật, rắc muối và hạt tiêu vào cả hai mặt của miếng thịt bò trước khi áp chảo mỗi mặt trong hai đến ba phút.
Sau một ngày dài làm việc, cặp đôi đã đi ăn tối lãng mạn tại một quán bít tết, thưởng thức những miếng phi lê ngon ngọt ăn kèm với rau nướng.
Món ăn đặc trưng của đầu bếp là miếng phi lê thịt bò hấp dẫn phủ sốt rượu vang đỏ, hẹ và bơ béo ngậy.
Chợ thực phẩm cao cấp cung cấp các loại thịt bò thăn chất lượng cao, được ủ đến độ hoàn hảo để mang đến trải nghiệm thưởng thức tuyệt vời nhất.
Phi lê cá mú của đầu bếp được tẩm ướp hương chanh, thảo mộc và tỏi, ăn kèm với măng tây và nước sốt nhẹ.
Trong giờ nghỉ trưa vội vã, doanh nhân này đã gọi một chiếc bánh kẹp thịt thăn từ chuỗi cửa hàng thức ăn nhanh, được tẩm ướp gia vị cầu kỳ và thỏa mãn cơn đói.
Đầu bếp nổi tiếng đã thông báo rằng nguyên liệu chính của thực đơn nếm thử buổi tối sẽ là phi lê cá ngừ vây vàng, được trình bày đẹp mắt và chế biến cực kỳ ngon.
All matches