ngoại động từ
làm cho ráp, làm cho xù xì
nội động từ
trở nên ráp, trở nên xù xì
động, nổi sóng (biển)
thô
/ˈrʌfn//ˈrʌfn/Từ "roughen" bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "rūh," có nghĩa là "thô". Bản thân từ này có nguồn gốc từ tiếng Đức nguyên thủy "ruhō," cũng có nghĩa là "thô". Hậu tố "-en" là một hậu tố tiếng Anh phổ biến biểu thị hành động biến một thứ gì đó thành thứ khác, trong trường hợp này là làm cho thứ gì đó thô. Do đó, "roughen" theo nghĩa đen được dịch là "làm thô" và nguồn gốc của nó bắt nguồn từ các ngôn ngữ Đức cổ đại.
ngoại động từ
làm cho ráp, làm cho xù xì
nội động từ
trở nên ráp, trở nên xù xì
động, nổi sóng (biển)
Con đường dẫn đến công trường xây dựng đã trở nên gồ ghề do máy móc hạng nặng liên tục đi qua.
Bằng cách mài nhẵn cạnh của miếng giấy nhám, cô ấy đã làm nhám bề mặt cánh cửa gỗ để chuẩn bị sơn.
Sau một cuộc tranh cãi gay gắt, mối quan hệ vốn êm đẹp của họ đã trở nên tồi tệ hơn bởi những cảm xúc tổn thương và sự oán giận dai dẳng.
Cây cổ thụ trong vườn đã làm cho lớp vỏ xung quanh thân cây trở nên thô ráp, làm lớp bảo vệ dày hơn để chống lại các yếu tố thời tiết.
Con đường đất dẫn lên cabin xa xôi đã trở nên gồ ghề sau nhiều năm sử dụng, khiến những người chưa có kinh nghiệm khó có thể định hướng.
Khi nước chảy qua những tảng đá dưới lòng sông, nó làm bề mặt của chúng trở nên gồ ghề, hao mòn và tạo thêm nét đặc trưng cho những khối đá vốn rất nhẵn mịn.
Con đường đất ở nông thôn làm gồ ghề gầm xe của cô, khiến cô giật mình khi đi qua những ổ gà và vết xe trên đường.
Quai giày của cô cọ vào chân, làm da cô thô ráp và tạo ra vết chai giúp bảo vệ cô khỏi những khó chịu tiếp theo.
Những phát hiện trong nghiên cứu của bà đã tiết lộ những vết nứt trong hình ảnh hoàn hảo của sản phẩm, làm ảnh hưởng đến danh tiếng của sản phẩm.
Khi ông già đi, những nếp nhăn thời gian khắc sâu trên khuôn mặt làm cho nét mặt ông trở nên thô ráp, mang lại cho ông vẻ khôn ngoan và kinh nghiệm.