Định nghĩa của từ narrow down

narrow downphrasal verb

thu hẹp lại

////

Cụm từ "narrow down" có thể bắt nguồn từ đầu thế kỷ 20 khi lần đầu tiên được sử dụng theo nghĩa hiện tại trong bối cảnh bán hàng và tiếp thị. Nguồn gốc chính xác của cụm từ này không rõ ràng, nhưng có khả năng nó bắt nguồn từ ý tưởng thu hẹp hoặc hạn chế danh sách các tùy chọn. Vào đầu những năm 1900, các doanh nghiệp sử dụng thuật ngữ "narrow down" để mô tả quá trình giảm số lượng sản phẩm hoặc tùy chọn tiềm năng cho khách hàng nhằm giúp quá trình mua hàng dễ dàng và nhanh hơn. Ví dụ, một nhân viên bán hàng có thể nói, "We can narrow down your choices and show you only the most popular items." Cụm từ này được sử dụng rộng rãi hơn trong những thập kỷ tiếp theo vì nó trở thành cách phổ biến để mô tả quá trình loại bỏ thông tin ít quan trọng hoặc không liên quan trong nhiều lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như khoa học, kỹ thuật và tâm lý học. Ngày nay, "narrow down" là một cách diễn đạt phổ biến được sử dụng trong nhiều bối cảnh khác nhau để mô tả quá trình tinh chỉnh hoặc cô đọng danh sách các mục hoặc tùy chọn.

namespace
Ví dụ:
  • After conducting extensive research, we have narrowed down our list of potential vendors to just three companies.

    Sau khi tiến hành nghiên cứu sâu rộng, chúng tôi đã thu hẹp danh sách các nhà cung cấp tiềm năng xuống chỉ còn ba công ty.

  • In order to find the perfect outfit for the wedding, I have narrowed down my options to three dresses and two pairs of shoes.

    Để tìm được bộ trang phục hoàn hảo cho đám cưới, tôi đã thu hẹp lựa chọn của mình xuống còn ba chiếc váy và hai đôi giày.

  • By eliminating competing products and focusing on our core strengths, we were able to narrow down our niche in the market.

    Bằng cách loại bỏ các sản phẩm cạnh tranh và tập trung vào thế mạnh cốt lõi của mình, chúng tôi đã có thể thu hẹp thị trường ngách của mình.

  • After multiple interviews and a thorough selection process, we have finally narrowed down our list of candidates for the open position.

    Sau nhiều cuộc phỏng vấn và quá trình tuyển chọn kỹ lưỡng, cuối cùng chúng tôi đã thu hẹp được danh sách ứng viên cho vị trí đang tuyển.

  • By analyzing sales data and identifying popular items, we were able to narrow down our product selection to only the most profitable options.

    Bằng cách phân tích dữ liệu bán hàng và xác định các mặt hàng phổ biến, chúng tôi có thể thu hẹp lựa chọn sản phẩm của mình xuống chỉ còn những lựa chọn có lợi nhuận cao nhất.

  • With the help of customer feedback and market research, we were able to narrow down our target audience to a specific demographic.

    Với sự trợ giúp của phản hồi từ khách hàng và nghiên cứu thị trường, chúng tôi có thể thu hẹp đối tượng mục tiêu của mình vào một nhóm nhân khẩu học cụ thể.

  • By careful consideration and elimination, we have narrowed down our list of potential partners to only the most trustworthy and reliable.

    Bằng cách cân nhắc và loại bỏ cẩn thận, chúng tôi đã thu hẹp danh sách các đối tác tiềm năng xuống chỉ còn những đối tác đáng tin cậy và đáng tin cậy nhất.

  • Through countless hours of brainstorming and refining, we have narrowed down our concept for the new product to a more streamlined and focused design.

    Sau vô số giờ động não và tinh chỉnh, chúng tôi đã thu hẹp khái niệm cho sản phẩm mới thành một thiết kế hợp lý và tập trung hơn.

  • By eliminating unnecessary features and focusing on the essentials, we were able to narrow down our product specification to a more affordable and practical solution.

    Bằng cách loại bỏ các tính năng không cần thiết và tập trung vào những tính năng thiết yếu, chúng tôi có thể thu hẹp thông số kỹ thuật sản phẩm thành một giải pháp thiết thực và phải chăng hơn.

  • By identifying the key factors that distinguish us from our competitors, we were able to narrow down our Unique Selling Proposition (USPand communicate it more effectively to our target audience.

    Bằng cách xác định các yếu tố chính giúp chúng tôi khác biệt so với đối thủ cạnh tranh, chúng tôi có thể thu hẹp Đề xuất bán hàng độc nhất (USP) của mình và truyền đạt nó hiệu quả hơn tới đối tượng mục tiêu.