Định nghĩa của từ dip switch

dip switchnoun

công tắc nhúng

/ˈdɪp swɪtʃ//ˈdɪp swɪtʃ/

Thuật ngữ "dip switch" có nguồn gốc từ những năm 1950 như một cách để mô tả một loại công tắc được sử dụng trong các thiết bị điện tử để thiết lập các cấu hình hoặc cài đặt cụ thể. Tên "dip switch" xuất phát từ cách các công tắc này được triển khai về mặt vật lý – mỗi công tắc được nhúng vào một bể chứa vật liệu dẫn điện, chẳng hạn như thủy ngân, để tạo kết nối khi công tắc đóng và được cách điện với bể chứa bằng vật liệu không dẫn điện khi công tắc mở. Trên thực tế, công tắc nhúng là thiết bị đơn giản nhưng hiệu quả cho phép người dùng lựa chọn từ một số lượng hữu hạn các tùy chọn hoặc cài đặt được xác định trước. Chúng thường được tìm thấy trong nhiều thiết bị điện tử, bao gồm modem, điện thoại và dụng cụ đo lường, nơi chúng được sử dụng để lựa chọn các tùy chọn khác nhau như tốc độ truyền, giao thức truyền thông hoặc cài đặt hiệu chuẩn. Do những lo ngại về môi trường liên quan đến thủy ngân, các thiết bị điện tử mới hơn đã bắt đầu sử dụng các giải pháp thay thế cho công tắc nhúng, chẳng hạn như các nút cài đặt trước hoặc các tùy chọn có thể định cấu hình dựa trên phần mềm, để thiết lập các lựa chọn này. Tuy nhiên, công tắc nhúng vẫn là lựa chọn phổ biến cho các thiết bị yêu cầu tương tác vật lý với cài đặt cấu hình và thiết kế đơn giản và đáng tin cậy của chúng tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong nhiều loại thiết bị điện tử.

namespace
Ví dụ:
  • The technician flipped the dip switch on the router to change its frequency and improve the Wi-Fi signal in the office.

    Kỹ thuật viên đã bật công tắc DIP trên bộ định tuyến để thay đổi tần số và cải thiện tín hiệu Wi-Fi trong văn phòng.

  • Before playing a vintage arcade game, the user had to locate the dip switch hidden beneath the strings of wires on the console's control panel.

    Trước khi chơi trò chơi điện tử thùng cổ điển, người dùng phải tìm công tắc nhúng ẩn bên dưới các dây trên bảng điều khiển của máy chơi game.

  • The LED light on the printer's control panel glowed brightly as the user adjusted the dip switch to switch between black and white printing and color printing modes.

    Đèn LED trên bảng điều khiển của máy in sáng rực khi người dùng điều chỉnh công tắc để chuyển đổi giữa chế độ in đen trắng và chế độ in màu.

  • The operator ticked off the dip switches labeled "settings A," "B," and "C" on the instrument's control panel to monitor and detect the chemical reactions happening inside it.

    Người vận hành đánh dấu các công tắc nhúng có nhãn "cài đặt A", "B" và "C" trên bảng điều khiển của thiết bị để theo dõi và phát hiện các phản ứng hóa học xảy ra bên trong thiết bị.

  • The IT guy flicked the dip switch connected to the computer's audio input/output ports to select the source for the sound playing on the speakers.

    Anh chàng IT bật công tắc nhúng được kết nối với cổng âm thanh vào/ra của máy tính để chọn nguồn âm thanh phát ra từ loa.

  • The mechanic checked the dip switch on the car's digital display to ensure the cruise control was turned off as he drove, preventing unnecessary fuel waste.

    Người thợ máy đã kiểm tra công tắc nhúng trên màn hình kỹ thuật số của xe để đảm bảo hệ thống kiểm soát hành trình đã tắt khi lái xe, tránh lãng phí nhiên liệu không cần thiết.

  • The user pressed down on the dip switch beside the video game console's power button to enter the secret mode that revealed hidden levels and unlocked bonus features.

    Người dùng nhấn vào công tắc bên cạnh nút nguồn của máy chơi trò chơi điện tử để vào chế độ bí mật giúp tiết lộ các cấp độ ẩn và mở khóa các tính năng thưởng.

  • The network administrator updated the settings on the switch by toggling the dip switches labeled "IP address," "Subnet mask," and "Default gateway" on the back panel.

    Quản trị viên mạng đã cập nhật cài đặt trên bộ chuyển mạch bằng cách bật/tắt các công tắc có nhãn "Địa chỉ IP", "Mặt nạ mạng con" và "Cổng mặc định" ở bảng điều khiển phía sau.

  • The technician adjusted the dip switch on the communication device to switch between the two available encryption modes for increased data security.

    Kỹ thuật viên đã điều chỉnh công tắc nhúng trên thiết bị truyền thông để chuyển đổi giữa hai chế độ mã hóa có sẵn nhằm tăng cường bảo mật dữ liệu.

  • The engineer flipped the dip switch that controlled the speed of the roller coaster, selecting the slow speed for children and the high speed for thrill seekers.

    Người kỹ sư lật công tắc điều khiển tốc độ của tàu lượn siêu tốc, chọn tốc độ chậm dành cho trẻ em và tốc độ cao dành cho người thích cảm giác mạnh.