không thể hủy bỏ
/ɪˈrevəkəbl//ɪˈrevəkəbl/The word "irrevocable" is derived from the Latin phrase "ir revocābilis," which translates to "not able to be recalled." It first appeared in English in the 16th century and was primarily used in legal contexts. In its original usage, "irrevocable" described a deed or contract that could not be undone or changed, as opposed to a merely revocable document that could be rescinded or revoked. Over time, the term has come to have a broader range of meanings outside of legal contexts, but its original sense of being irreversible or unalterable remains a central aspect of its definition.
Các điều khoản của hợp đồng là không thể hủy ngang và cả hai bên đều phải tuân thủ các điều khoản của hợp đồng.
Quyết định từ chức của ông tại công ty là không thể thay đổi và không ai có thể thuyết phục ông thay đổi quyết định.
Khi thời hiệu tố tụng đã hết, các cáo buộc đối với bị cáo sẽ được coi là không thể hủy bỏ và không thể bị đưa ra tòa.
Di chúc do người quá cố để lại là không thể hủy ngang và những người thụ hưởng có quyền hợp pháp được nhận phần thừa kế của mình.
Sau khi ký kết thỏa thuận ràng buộc, nghĩa vụ của bên bán là không thể hủy ngang và về mặt pháp lý, bên bán có nghĩa vụ phải thực hiện đúng nghĩa vụ của mình trong thỏa thuận.
Kết quả của phiên tòa là không thể thay đổi và bị cáo phải chấp nhận phán quyết của tòa án, bất kể kết quả ra sao.
Quyết định sa thải giáo viên của hiệu trưởng là không thể thay đổi và giáo viên không còn lựa chọn nào khác ngoài việc chấp nhận việc sa thải.
Bên bán không thể hủy bỏ hợp đồng mua bán đã được xác nhận bằng chữ ký có giá trị ràng buộc về mặt pháp lý.
Phán quyết của thẩm phán là không thể hủy ngang và bị cáo đã sử dụng hết mọi quyền kháng cáo có thể.
Sau khi thời hạn trôi qua, lời cam kết của người vay được coi là không thể hủy ngang và bên cho vay có quyền thu hồi số tiền còn nợ.