Định nghĩa của từ totalitarian

totalitarianadjective

toàn trị

/təʊˌtæləˈteəriən//təʊˌtæləˈteriən/

Thuật ngữ "totalitarian" được triết gia người Đức ErnstORK đặt ra vào những năm 1920 và 1930, người đã sử dụng từ tiếng Đức "totalitär" để mô tả chế độ Quốc xã. O'Rork chịu ảnh hưởng của chế độ độc tài Phát xít Ý của Benito Mussolini, mà ông coi là một hình thức "nhà nước toàn trị" nơi chính phủ kiểm soát mọi khía cạnh của xã hội. Năm 1925, O'Rork đã viết một cuốn sách có tựa đề "Les totalitaires" (Những người toàn trị), trong đó ông khám phá khái niệm về chủ nghĩa toàn trị trong bối cảnh của chế độ Phát xít và Quốc xã. Ông lập luận rằng chủ nghĩa toàn trị được đặc trưng bởi sự tập trung quyền lực trong nhà nước, đàn áp các quyền tự do cá nhân và sử dụng tuyên truyền và cưỡng bức để duy trì quyền kiểm soát. Thuật ngữ "totalitarian" sau đó được sử dụng trong tiếng Anh và được dùng rộng rãi để mô tả nhiều hình thức chế độ độc tài và đàn áp khác nhau, bao gồm cả chế độ của Joseph Stalin ở Liên Xô và Francisco Franco ở Tây Ban Nha.

Tóm Tắt

type tính từ

meaning(chính trị) cực quyền, chuyên chế

namespace
Ví dụ:
  • In the totalitarian state of North Korea, the government strictly controls all aspects of its citizens' lives, from their education to their employment to their daily routines.

    Ở quốc gia toàn trị Bắc Triều Tiên, chính phủ kiểm soát chặt chẽ mọi khía cạnh trong cuộc sống của công dân, từ giáo dục đến việc làm và thói quen hàng ngày.

  • The totalitarian regime in Poland during the 1950s and 1960s prohibited the publication of any books, magazines, or newspapers that deviated from the state's official line.

    Chế độ toàn trị ở Ba Lan trong những năm 1950 và 1960 đã cấm xuất bản bất kỳ cuốn sách, tạp chí hoặc tờ báo nào đi chệch khỏi đường lối chính thức của nhà nước.

  • The totalitarian leader of the country demanded absolute loyalty from his followers and anyone who dared to challenge his authority was immediately silenced or eliminated.

    Nhà lãnh đạo toàn trị của đất nước đòi hỏi sự trung thành tuyệt đối từ những người theo mình và bất kỳ ai dám thách thức quyền lực của ông ta sẽ ngay lập tức bị bịt miệng hoặc bị loại bỏ.

  • In the totalitarian society of 1984, even thought itself was carefully monitored and manipulated by the ruling party.

    Trong xã hội toàn trị năm 1984, ngay cả tư tưởng cũng bị đảng cầm quyền theo dõi và thao túng chặt chẽ.

  • The totalitarian regime's propaganda machinery was so effective that ordinary citizens believed every word spoken by the leaders, no matter how obvious the lies were.

    Bộ máy tuyên truyền của chế độ toàn trị hiệu quả đến mức người dân thường tin vào mọi lời mà các nhà lãnh đạo nói ra, bất kể lời nói dối đó có rõ ràng đến đâu.

  • Totalitarian governments often declare a state of emergency and strip away their citizens' civil liberties in the name of national security or the fight against terrorism.

    Các chính phủ toàn trị thường ban bố tình trạng khẩn cấp và tước bỏ quyền tự do dân sự của công dân nhân danh an ninh quốc gia hoặc cuộc chiến chống khủng bố.

  • The totalitarian ideology of fascism favors collective loyalty and obedience over individual freedom and dignity.

    Hệ tư tưởng toàn trị của chủ nghĩa phát xít coi trọng lòng trung thành và sự tuân thủ tập thể hơn là tự do và phẩm giá cá nhân.

  • The totalitarian system also requires extensive surveillance and disciplinary measures as a means to maintain social order and eliminate perceived threats to the state.

    Chế độ toàn trị cũng đòi hỏi sự giám sát và các biện pháp kỷ luật rộng rãi như một phương tiện để duy trì trật tự xã hội và loại bỏ các mối đe dọa đối với nhà nước.

  • The phrase "totalitarian" is often associated with undemocratic political systems that suppress freedom of speech, the press, and assembly, as well as freedom of religion and belief.

    Cụm từ "toàn trị" thường gắn liền với các hệ thống chính trị phi dân chủ, đàn áp quyền tự do ngôn luận, báo chí và hội họp, cũng như quyền tự do tôn giáo và tín ngưỡng.

  • The totalitarian past of some societies has left lasting scars, making it essential to prevent such regimes from recurring through constant vigilance and a commitment to democratic openness, tolerance, and respect for human dignity.

    Quá khứ toàn trị của một số xã hội đã để lại những vết sẹo lâu dài, khiến việc ngăn chặn những chế độ như vậy tái diễn thông qua sự cảnh giác liên tục và cam kết về sự cởi mở dân chủ, khoan dung và tôn trọng nhân phẩm trở nên cần thiết.