danh từ
người hôi; con vật hôi
(như) stink
(động vật học) loài hải âu hôi
hôi thối
/ˈstɪŋkə(r)//ˈstɪŋkər/Nguồn gốc của từ "stinker" có thể bắt nguồn từ giữa thế kỷ 19, khi nó lần đầu tiên xuất hiện trên báo in trong bối cảnh ám chỉ những thứ có mùi hôi thối hoặc mùi khó chịu. Nguồn gốc chính xác của thuật ngữ này vẫn chưa rõ ràng, nhưng có một số giả thuyết về nguồn gốc của nó. Một lời giải thích khả thi là từ này bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "stīncan", có nghĩa là "hôi thối". Theo thời gian, từ này đã phát triển thành thuật ngữ tiếng Anh trung đại "stanche", mà Charles Dickens đã sử dụng trong tiểu thuyết "Oliver Twist" của mình để mô tả một nhân vật có "sự riêng tư không thể thiếu lỗ thông hơi stanche". Một giả thuyết khác cho rằng "stinker" có thể chịu ảnh hưởng của thuật ngữ hàng hải "stinker," dùng để chỉ nhiều loại neo chắc chắn mà tàu thuyền sử dụng để ngăn chúng dịch chuyển khi ở vùng nước động. Những chiếc mỏ neo này, được làm bằng sắt và nổi tiếng về độ bền, được biết đến là có mùi hôi thối do nước và mảnh vụn bám vào chúng. Bất kể nguồn gốc của nó là gì, vào cuối thế kỷ 19, "stinker" đã trở thành một thuật ngữ miệt thị được sử dụng để mô tả những người khó chịu hoặc khó ưa, đặc biệt là trong bối cảnh chính trị và kinh doanh. Ví dụ, một ấn bản năm 1884 của San Francisco Chronicle đã gọi một chính trị gia tham nhũng là "the great stinker of Sonoma." Trong cách sử dụng hiện đại, "stinker" đã dịu đi đôi chút và thường được sử dụng để mô tả một thứ gì đó chỉ đơn giản là kém chất lượng hoặc gây thất vọng, chẳng hạn như một bộ phim kém chất lượng hoặc một nhà hàng thiếu ánh sáng. Tuy nhiên, hàm ý ban đầu của nó về sự khó chịu vẫn còn tồn tại, thêm một chút hài hước ăn mòn cho bất kỳ ai mô tả một thứ gì đó là "stinker."
danh từ
người hôi; con vật hôi
(như) stink
(động vật học) loài hải âu hôi
Thùng rác tái chế trong phòng giải lao gần đây thực sự có mùi hôi thối. Trái cây thối và thức ăn thừa tạo ra mùi hôi khó chịu.
Những bông hoa bà tặng tôi vào ngày sinh nhật hóa ra lại là một thứ thối rữa. Chúng héo và chết trong vòng hai ngày.
Phần mềm diệt virus chúng tôi cài trên máy tính thực sự tệ. Nó liên tục báo động giả và làm gián đoạn công việc của chúng tôi.
Bia tự nấu của chú tôi khá là hôi. Nó có vị chua và để lại hậu vị kinh khủng trong miệng tôi.
Giao thông trên xa lộ sáng nay thật tệ hại. Việc xây dựng khiến thời gian đi lại mất gấp đôi bình thường.
Con cá tôi bắt được hôm qua là một con cá thối khủng khiếp. Nó nặng hơn pound và tôi phải dùng hết sức lực để kéo nó lên.
Bộ phim chúng tôi xem tối qua khá tệ. Cốt truyện khó hiểu, các nhân vật không được ưa thích và hiệu ứng đặc biệt thì tệ hại.
Kết quả xét nghiệm y khoa đã có và thật không may, tình trạng của tôi vẫn tệ. Kế hoạch điều trị sẽ chuyên sâu hơn chúng tôi dự đoán.
Công ty cáp mà chúng tôi chuyển sang thực sự tệ. Chúng tôi chẳng gặp vấn đề gì kể từ khi chuyển sang.
Nhân viên bán hàng mà chúng tôi làm việc cùng khá là tệ. Cô ta hứa hẹn với chúng tôi rất nhiều, nhưng sản phẩm cô ta bán cho chúng tôi lại kém chất lượng, và cô ta từ chối bảo hành.