danh từ
địa chủ, điền chủ
người đi hộ vệ; (thông tục) người nịnh đầm
squire of dames: người hay chú ý đến đàn bà; người hay lui tới chỗ có đàn bà con gái
(sử học) người cận vệ (của hiệp sĩ)
ngoại động từ
chăm nom, săn sóc; đi hộ vệ
Squire
/ˈskwaɪə(r)//ˈskwaɪər/Từ "squire" bắt nguồn từ tiếng Pháp cổ "escire", có nghĩa là "shiire" hoặc "quận". Trong cuộc chinh phạt Anh của người Norman vào thế kỷ 11, người Norman đã mang từ tiếng Pháp này đến Anh và điều chỉnh nó cho phù hợp với nhu cầu của họ. Trong xã hội Anh thời trung cổ, một hạt hoặc quận được cai quản bởi một cảnh sát trưởng, người được nhà vua bổ nhiệm. Tuy nhiên, nhiều hạt không muốn tuân theo lệnh của cảnh sát trưởng, vì vậy nhà vua sẽ cấp đất và đặc quyền cho một đối tượng đáng tin cậy trong hạt, được gọi là lãnh chúa. Sau đó, lãnh chúa này được triệu tập để hỗ trợ nhà vua duy trì trật tự trong hạt của mình. Các con trai của lãnh chúa sẽ được đào tạo về nghệ thuật quản lý đất đai và khi lớn lên, họ sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý điền trang của cha mình. Trách nhiệm của những lãnh chúa trẻ này bao gồm quản lý đất đai và người thuê đất của gia đình, giám sát việc xây dựng đường sá và duy trì luật pháp và trật tự. Để phản ánh dòng dõi quý tộc và vị thế tối cao của họ trong cộng đồng, họ được gọi là "squires" - một cái tên bắt nguồn từ tiếng Pháp cổ "escire". Theo thời gian, vai trò của người địa chủ đã chuyển thành vai trò của một quý ông sở hữu đất đai chịu trách nhiệm quản lý điền trang của họ và phục vụ với tư cách là một Thẩm phán hòa giải. Họ cũng được biết đến với tình yêu dành cho hiệp sĩ, săn bắn và huy hiệu, và thuật ngữ "squire" đã gắn liền chặt chẽ với những hoạt động cao quý này. Trong tiếng Anh đương đại, ý nghĩa của "squire" đã phát triển và hiện nay thường được liên kết với một quý ông sở hữu đất đai, thường là đã nghỉ hưu, người tận hưởng cuộc sống bình dị ở vùng nông thôn. Tuy nhiên, bối cảnh lịch sử ban đầu làm nền tảng cho nguồn gốc từ nguyên của thuật ngữ "squire" vẫn phản ánh dòng dõi quý tộc và địa vị đặc quyền của các lãnh chúa vùng shire vào thế kỷ 11, những người đầu tiên giành được danh hiệu danh giá này.
danh từ
địa chủ, điền chủ
người đi hộ vệ; (thông tục) người nịnh đầm
squire of dames: người hay chú ý đến đàn bà; người hay lui tới chỗ có đàn bà con gái
(sử học) người cận vệ (của hiệp sĩ)
ngoại động từ
chăm nom, săn sóc; đi hộ vệ
(in the past in England) a man of high social status who owned most of the land in a particular country area
(trong quá khứ ở Anh) một người đàn ông có địa vị xã hội cao, sở hữu phần lớn đất đai ở một khu vực quốc gia cụ thể
một cận vệ đất nước
Squire Trelawney trong ‘Đảo kho báu’
used by a man as a friendly way of addressing another man
được một người đàn ông sử dụng như một cách thân thiện để xưng hô với người đàn ông khác
Tôi có thể giúp gì cho anh đây, Squire?
(in the past) a young man who was an assistant to a knight before becoming a knight himself
(trong quá khứ) một chàng trai trẻ từng là trợ lý cho một hiệp sĩ trước khi trở thành hiệp sĩ