danh từ
(từ Mỹ,nghĩa Mỹ), (thông tục) tính khinh khỉnh, tính kiêu kỳ, tính làm bộ làm tịch
tính học đòi làm sang
sự kiêu ngạo
/ˈsnuːtinəs//ˈsnuːtinəs/Từ "snootiness" là danh từ dùng để chỉ tính cách kiêu ngạo hoặc tự phụ, thường theo cách hài hước hoặc mỉa mai. Thuật ngữ này được cho là có nguồn gốc từ giữa thế kỷ 19 tại Hoa Kỳ. Theo Từ điển tiếng Anh Oxford, lần sử dụng sớm nhất của từ "snootiness" có từ năm 1857. Vào thời điểm đó, "snoot" là một thuật ngữ lóng dùng để chỉ mũi hoặc hành động hít hoặc khịt mũi. Do đó, "snootiness" có nghĩa là thái độ tự phụ hoặc kiêu ngạo, thường đi kèm với vẻ tự phụ hoặc kiêu ngạo. Theo thời gian, nhận thức về "snootiness" đã thay đổi và hiện nay thường được dùng để mô tả tính kiêu ngạo hài hước hoặc mỉa mai, thay vì nghiêm túc hoặc tự phụ. Cách sử dụng này thường thấy trong văn học, phim ảnh và cuộc trò chuyện hàng ngày.
danh từ
(từ Mỹ,nghĩa Mỹ), (thông tục) tính khinh khỉnh, tính kiêu kỳ, tính làm bộ làm tịch
tính học đòi làm sang
Cô chủ nhà hàng tỏ vẻ khinh khỉnh khi hạ cố nói, "Được thôi, thưa ông. Chúng tôi có thể sắp xếp cho ông ngồi ở góc, cách xa những khách hàng đã đặt chỗ và thực sự muốn dùng bữa ở đây."
Sự kiêu ngạo của tín đồ thời trang này lớn đến mức cô ta nhăn mặt khi chỉ nghe nhắc đến các nhãn hiệu bình dân, khăng khăng rằng chỉ những thương hiệu thiết kế mới hợp với mình.
Sự kiêu ngạo của vị khách đã lộ rõ ngay từ lúc cô ta bước vào bữa tiệc. Cô ta nhìn mọi người một lượt và tuyên bố, "Ai đã mời tất cả những người thô tục này?"
Sự kiêu ngạo của nghệ sĩ thể hiện rõ qua cách cô chế giễu cách diễn giải tác phẩm của nhà phê bình, cô nói một cách khinh thường, "Rõ ràng là khẩu vị nghệ thuật của cô cũng thô thiển như cách cư xử của cô vậy."
Sự kiêu ngạo của người bán hàng ngăn cản cô phục vụ khách hàng trừ khi anh ta đáp ứng được các tiêu chuẩn khắt khe của cô. Cô khịt mũi, "Chúng tôi không bán hàng cho người bình thường. Bạn có thể thử đi chợ ở cuối đường."
Sự kiêu ngạo của người nổi tiếng này thể hiện rõ khi cô từ chối nói chuyện với những người hâm mộ đã chờ đợi bên ngoài khách sạn của cô hàng giờ đồng hồ, xua đuổi họ bằng một cái vẫy tay và một cái nhíu mày.
Sự kiêu ngạo của giáo sư được thể hiện qua cách ông ta nâng mình lên cao hơn sinh viên, ông nói đùa rằng, "Chỉ những sinh viên có năng khiếu nhất mới thành công trong khóa học này. Những người còn lại sẽ may mắn khi vượt qua được bài tập."
Sự kiêu ngạo của người dẫn chương trình truyền hình không thể tránh khỏi khi anh ta cười khẩy, "Chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những tin đồn hời hợt nhất về người nổi tiếng, một chút thông tin thời tiết và một số tin tức thể thao tuyệt vời… để bạn tiện theo dõi."
Sự kiêu ngạo của đầu bếp thể hiện ở cách ông ta khịt mũi trước những lựa chọn của thực khách, lắc đầu và tuyên bố, "Các vị đang bỏ lỡ một trải nghiệm ẩm thực thực sự với những món ăn đáng thương đó. Hãy để tôi cho các vị biết."
Sự kiêu ngạo của học giả thể hiện rõ qua giọng điệu hạ thấp của bà khi bà thông báo với sinh viên, "Nếu cứ tiếp tục thế này, các em sẽ trượt. Các em