tính từ
(thuộc) ngày Xaba; giống ngày xaba
nghỉ phép (phép cấp cho giảng viên đại học để du khảo hoặc nghiên cứu)
danh từ
thời kỳ được nghỉ phép
Sabbatical
/səˈbætɪkl//səˈbætɪkl/Từ "sabbatical" bắt nguồn từ khái niệm trong Kinh thánh về ngày Sa-bát, một ngày nghỉ ngơi được người Do Thái và Cơ đốc giáo tuân thủ. Trong Cựu Ước, Chúa đã ra lệnh cho dân sự của Ngài nghỉ ngơi vào ngày thứ bảy trong tuần, giống như Ngài đã làm trong quá trình sáng tạo thế giới. Thực hành này được gọi là ngày Sa-bát. Vào thời Trung cổ, các học giả ngoài việc tuân thủ ngày Sa-bát vào thứ Bảy, còn nghỉ một năm sau mỗi bảy năm. Đây được gọi là "Năm Đại xá". Người ta tin rằng khoảng thời gian nghỉ này sẽ cho phép các học giả suy ngẫm về kiến thức của mình, theo kịp việc đọc và chuẩn bị những ý tưởng mới. Đây là một cách để phục hồi trí óc và cơ thể của họ. Việc sử dụng hiện đại của từ "sabbatical" bắt nguồn từ cuối thế kỷ 19, khi nó được sử dụng liên quan đến công việc học thuật. Nó biểu thị một khoảng thời gian, thường mang tính chất học thuật, được các học giả và chuyên gia dành cho mục đích học tập, nghiên cứu và tự phản ánh. Về bản chất, nó đã trở thành một hoạt động được công nhận và chào đón chính thức để đảm bảo sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống cá nhân. Tuy nhiên, mục tiêu chính vẫn là bảo tồn và phục hồi trí óc, tâm hồn và cơ thể. Do đó, các kỳ nghỉ phép thường được dành cho việc học tập, viết lách, du lịch hoặc các hoạt động cá nhân thúc đẩy việc học tập, trải nghiệm mới hoặc niềm đam mê mới.
tính từ
(thuộc) ngày Xaba; giống ngày xaba
nghỉ phép (phép cấp cho giảng viên đại học để du khảo hoặc nghiên cứu)
danh từ
thời kỳ được nghỉ phép
Sau nhiều năm làm việc chăm chỉ, giáo sư tuyên bố quyết định nghỉ phép để tiến hành nghiên cứu các bản thảo cổ ở châu Âu.
Người quản lý đề xuất rằng điều phối viên tiếp thị nên xin nghỉ phép để khám phá các xu hướng mới trong ngành và báo cáo lại với những ý tưởng thúc đẩy sự phát triển của công ty.
Sau khi hoàn thành kỳ nghỉ phép tại một tổ chức phi lợi nhuận ở Châu Phi, doanh nhân này đã nảy ra ý tưởng thành lập một tổ chức từ thiện tương tự gần nhà.
Kỳ nghỉ phép của nghệ sĩ đã mang đến cho cô cơ hội hoàn hảo để tập trung vào triển lãm nghệ thuật sắp tới và cho ra mắt toàn bộ tác phẩm mới.
Sau kỳ nghỉ phép, nữ nhà báo đã viết một bài viết sâu sắc về tầm quan trọng của việc cân bằng giữa công việc và cuộc sống cũng như những lợi ích khi nghỉ ngơi dài ngày trong công việc.
Luật sư đã yêu cầu nghỉ phép để đi du lịch và học ngôn ngữ mới, ông tin rằng việc này sẽ mang lại cho ông góc nhìn mới mẻ và hiểu biết sâu sắc hơn khi tiếp cận công việc vụ án.
Trong thời gian nghỉ phép, bác sĩ đắm mình vào việc nghiên cứu y học cổ truyền ở Nam Mỹ, điều này đã thôi thúc bà đưa các liệu pháp mới vào hoạt động y tế của mình khi trở về.
Tổng giám đốc điều hành của một tập đoàn đa quốc gia đã quyết định nghỉ phép để dành thời gian cho gia đình và suy ngẫm về các quyết định nghề nghiệp của mình, đồng thời thiết lập một cơ cấu quản lý nhằm khuyến khích các nhân viên cấp cao khác làm như vậy.
Sau kỳ nghỉ thành công tại Nhật Bản, nhà thiết kế đã trình làng một bộ sưu tập tuyệt đẹp chịu ảnh hưởng lớn từ thẩm mỹ thiết kế của Nhật Bản tại buổi trình diễn thời trang tiếp theo.
Để tận dụng kỳ nghỉ phép của mình một cách hiệu quả, thủ thư đã dùng thời gian này để nghiên cứu những khía cạnh mới và sáng tạo của lưu trữ kỹ thuật số, sau đó cô sẽ quảng bá và triển khai chúng trong thư viện của mình.