danh từ
người được trả tiền
người nhận tiền
/ˌpeɪˈiː//ˌpeɪˈiː/Từ "payee" bắt nguồn từ các từ tiếng Anh cổ "pæga" có nghĩa là "payment" và "e" là hậu tố chỉ người nhận hoặc người được tặng một thứ gì đó. Trong tiếng Anh trung đại (khoảng năm 1100-1500), từ "payer" được dùng để mô tả người đã thanh toán và "payee" ám chỉ người đã nhận được khoản thanh toán. Cách viết tiếng Anh hiện đại "payee" xuất hiện vào thế kỷ 15 và từ này được sử dụng rộng rãi trong bối cảnh thương mại để chỉ người nhận khoản thanh toán hoặc số tiền được lập hóa đơn. Ví dụ: "John Smith is the payee on the check" hoặc "The invoice is addressed to 'Jane Doe, payee'". Trong tiếng Anh hiện đại, "payee" thường được sử dụng trong các giao dịch tài chính, chẳng hạn như kế toán, lập hóa đơn và xử lý bảng lương, để chỉ bên nhận thanh toán hoặc chuyển tiền.
danh từ
người được trả tiền
Tôi đã điền vào mẫu gửi tiền trực tiếp của ngân hàng, ghi rõ người sử dụng lao động là người trả tiền và tôi là người nhận tiền.
Người nhận tờ khai thuế gần đây nhất của tôi là một tổ chức từ thiện, vì vậy tôi không nợ bất kỳ khoản thuế nào trong năm đó.
Khi tôi nhận được tiền thuê nhà mỗi tháng, người nhận tiền luôn là tên chủ nhà.
Tôi đã thêm người nhận mới vào tài khoản ngân hàng trực tuyến của mình để thanh toán hóa đơn tiền điện hàng tháng.
Bạn tôi cho tôi vay một ít tiền, và tôi đã viết tên bạn ấy là người trả tiền và tôi là người nhận tiền.
Người nhận lương của chồng tôi là công ty nơi anh ấy làm việc và tôi là người thụ hưởng khoản thu nhập đó.
Gần đây tôi đã đổi tên người nhận thanh toán trên hóa đơn thẻ tín dụng của mình sang tên chồng tôi vì chúng tôi quyết định chia sẻ khoản chi phí đó.
Ngân hàng thông báo với tôi rằng có một khoản séc đã được gửi vào tài khoản của tôi và người nhận là một cơ quan chính phủ.
Tôi nhận được một tấm séc thừa kế lớn và người thụ hưởng là người thừa kế của người họ hàng đã khuất của tôi.
Người trả học phí cho con gái tôi là trường tư mà cháu đang theo học.