ngoại động từ
nuông chiều, làm hư
tôi tớ; kẻ bợ đ
nuông chiều
/ˈpæmpə(r)//ˈpæmpər/Từ "pamper" có một lịch sử hấp dẫn! Nó bắt nguồn từ tiếng Anh trung đại "pampren", có nghĩa là "nuôi dưỡng hoặc vuốt ve". Dạng động từ này có thể bắt nguồn từ tiếng Pháp cổ "pampre", có nghĩa là "nuôi dưỡng hoặc trân trọng". Theo thời gian, ý nghĩa của "pamper" đã phát triển để bao hàm ý tưởng nuông chiều hoặc chiều chuộng ai đó, thường là bằng cách đối xử quá mức hoặc xa xỉ. Vào thế kỷ 14, thuật ngữ "pampering" dùng để chỉ hành động đối xử với ai đó bằng sự nuông chiều quá mức, thường được mô tả là "nuông chiều hoặc đối xử với sự trơ tráo quá mức". Đến thế kỷ 17, từ này đã có được hàm ý hiện đại, ám chỉ cảm giác nuông chiều, xa xỉ và thậm chí là tự nuông chiều bản thân.
ngoại động từ
nuông chiều, làm hư
tôi tớ; kẻ bợ đ
Cô ấy đã tận hưởng một ngày ở spa sang trọng để chăm sóc bản thân sau một tuần làm việc dài.
Cặp đôi đã tự thưởng cho mình một kỳ nghỉ cuối tuần thư giãn tại một khu nghỉ dưỡng xa hoa.
Người mẹ mới chăm sóc bản thân bằng cách ngủ trưa và ăn trên giường khi em bé ngủ.
Con vật cưng được chăm sóc đặc biệt để làm dịu các cơ bị đau.
Khách sạn cung cấp cho khách nhiều tiện nghi chăm sóc, bao gồm áo choàng, dép và đồ ngọt.
Người nổi tiếng này đã có sự tương phản hoàn toàn với thói quen bận rộn thường ngày của mình khi cô tận hưởng một ngày thư giãn cùng với một nhà tạo mẫu tóc và chuyên gia trang điểm nổi tiếng.
Huấn luyện viên của vận động viên này khuyên cô nên nghỉ ngơi và chăm sóc bản thân sau một mùa giải mệt mỏi.
Bà ngoại chiều chuộng các cháu bằng những món đồ chơi lạ mắt và một sở thú cưng.
Cặp đôi này đã phung phí tiền cho một đêm hẹn hò xa hoa, nuông chiều bản thân bằng một bữa tối đắt tiền và một buổi hòa nhạc riêng tư.
Chú chó con được cưng chiều thưởng thức những chiếc bánh quy kem dành cho chó và bộ lông được chải chuốt mới của cô.