Định nghĩa của từ indulgence

indulgencenoun

khoan hồng

/ɪnˈdʌldʒəns//ɪnˈdʌldʒəns/

Từ "indulgence" có nguồn gốc từ Giáo hội Công giáo thời trung cổ như một cách để mô tả việc ban ơn xá tội hoặc hình phạt tạm thời cho những tội lỗi đã được thú nhận. Việc bán ân xá, bao gồm việc trả một khoản phí cho nhà thờ để đổi lấy sự xá tội này, đã trở thành một vấn đề gây tranh cãi trong thời kỳ Cải cách. Thuật ngữ "indulgence" bắt nguồn từ tiếng Latin "indulgentia", theo nghĩa đen có nghĩa là "mercy" hoặc "lòng khoan hồng". Ban đầu, nó được sử dụng theo nghĩa chung để chỉ bất kỳ hình thức đối xử nhân từ nào, nhưng trong bối cảnh của Giáo hội Công giáo, nó có nghĩa cụ thể hơn. Trong giáo lý Công giáo, tội lỗi có thể có cả hình phạt về mặt tinh thần và hình phạt về mặt tinh thần. Hình phạt về mặt tinh thần liên quan đến sự xa lánh Chúa và có thể bao gồm cảm giác tội lỗi hoặc hối hận, mất ân sủng hoặc thậm chí là sự nguyền rủa. Mặt khác, hình phạt tạm thời là hình phạt cho những tội lỗi đã được xác nhận, chẳng hạn như sám hối, ăn chay hoặc cầu nguyện thêm. Trong bối cảnh này, ân xá là sự miễn trừ do nhà thờ ban cho một số hoặc toàn bộ hình phạt tạm thời phải chịu do tội lỗi. Sự miễn trừ này được cho là đến từ các việc làm tốt và sự hy sinh của các vị thánh và các vị tử đạo, được coi là một loại kho báu tâm linh. Trên thực tế, nhà thờ thường bán ân xá như một cách để gây quỹ cho các dự án và công trình khác nhau, chẳng hạn như xây dựng nhà thờ lớn hoặc trả nợ. Những người theo chủ nghĩa Cải cách Tin lành lên án hành vi này là một hình thức tham nhũng và tham lam, và nó đã góp phần thúc đẩy sự trỗi dậy của Tin lành vào thế kỷ 16. Ngày nay, hành vi bán ân xá không còn là một phần của giáo lý Công giáo nữa và việc ban ân xá được coi là một vấn đề hoàn toàn mang tính tâm linh. Tuy nhiên, thuật ngữ "indulgence" vẫn tiếp tục được sử dụng trong giáo lý Công giáo để mô tả các hành động thương xót và tha thứ, và để nhắc nhở người Công giáo về tầm quan trọng của việc phấn đấu đạt đến sự thánh thiện và phát triển tâm linh.

Tóm Tắt

type danh từ

meaningsự nuông chiều, sự chiều theo

meaningsự ham mê, sự miệt mài, sự thích thú; cái thú (ham mê)

meaningđặc ân

namespace

the state or act of having or doing whatever you want; the state of allowing somebody to have or do whatever they want

trạng thái hoặc hành động có hoặc làm bất cứ điều gì bạn muốn; trạng thái cho phép ai đó có hoặc làm bất cứ điều gì họ muốn

Ví dụ:
  • to lead a life of indulgence

    để có một cuộc sống buông thả

  • Avoid excessive indulgence in sweets and canned drinks.

    Tránh ăn quá nhiều đồ ngọt và đồ uống đóng hộp.

  • The menu offers a temptation to over-indulgence.

    Thực đơn mang đến sự cám dỗ để bạn quá ham mê.

  • There is no limit to the indulgence he shows to his grandchildren.

    Không có giới hạn nào cho sự nuông chiều mà ông thể hiện với các cháu của mình.

Ví dụ bổ sung:
  • He begged the audience's indulgence to read some passages from his latest book.

    Anh ấy cầu xin khán giả hãy vui lòng đọc một số đoạn trong cuốn sách mới nhất của anh ấy.

  • She allowed herself only a few moments' indulgence in self-pity.

    Cô chỉ cho phép mình buông thả trong giây phút tủi thân.

  • He attacked the indulgence granted to religious dissenters.

    Anh ta tấn công sự khoan hồng dành cho những người bất đồng tôn giáo.

something that you allow yourself to have even though it is not essential

thứ mà bạn cho phép mình có mặc dù nó không cần thiết

Ví dụ:
  • The holiday was an extravagant indulgence.

    Kỳ nghỉ là một niềm đam mê xa hoa.

Từ, cụm từ liên quan

the quality of being willing to ignore the weaknesses in somebody/something

phẩm chất sẵn sàng bỏ qua những điểm yếu của ai/cái gì

Ví dụ:
  • They begged the audience's indulgence.

    Họ cầu xin sự tha thứ của khán giả.

Từ, cụm từ liên quan

Từ, cụm từ liên quan