Định nghĩa của từ malingerer

malingerernoun

người nói xấu

/məˈlɪŋɡərə(r)//məˈlɪŋɡərər/

Từ "malingerer" có một lịch sử hấp dẫn! Nó bắt nguồn từ thế kỷ 18 từ các từ tiếng Latin "malus" có nghĩa là "bad" và "ingerere" có nghĩa là "mang đến" hoặc "introduce". Thuật ngữ này ban đầu được sử dụng để mô tả một ảnh hưởng xấu hoặc không lành mạnh được đưa vào quân đội. Theo thời gian, ý nghĩa của nó đã chuyển sang mô tả một người giả vờ bị bệnh hoặc tàn tật vì lý do ích kỷ hoặc trốn tránh, kéo dài thời gian hồi phục hoặc bỏ nhiệm vụ của họ. Hàm ý này xuất hiện trong Nội chiến Hoa Kỳ, khi những người lính giả vờ bị bệnh hoặc bị thương để tránh chiến đấu. Thuật ngữ này được sử dụng rộng rãi trong Thế chiến thứ nhất, khi những người lính giả vờ bị bệnh để tránh chiến đấu. Ngày nay, từ "malingerer" thường được sử dụng để mô tả bất kỳ ai cố tình kéo dài thời gian hồi phục, trốn tránh công việc hoặc trách nhiệm, hoặc giả vờ bị bệnh hoặc bị thương.

Tóm Tắt

type danh từ

meaningngười giả ốm để trốn việc

namespace
Ví dụ:
  • The patient was accused of malingerer behavior by the doctor as he consistently reported fictitious symptoms to avoid work or other responsibilities.

    Bệnh nhân bị bác sĩ cáo buộc có hành vi giả bệnh vì liên tục báo cáo các triệu chứng bịa đặt để trốn tránh công việc hoặc các trách nhiệm khác.

  • The manufacturer's warranty became void as the product was returned as defective, but it was later discovered that the buyer was a malingerer who wanted to get out of paying for the item.

    Bảo hành của nhà sản xuất đã mất hiệu lực vì sản phẩm được trả lại vì bị lỗi, nhưng sau đó người ta phát hiện ra rằng người mua chỉ là kẻ giả vờ và muốn trốn tránh việc trả tiền cho sản phẩm.

  • The athlete's coach suspected that his star player was acting as a malingerer during practice sessions, as she continuously complained of injury even when it was clear that she was perfectly healthy.

    Huấn luyện viên của vận động viên này nghi ngờ rằng cầu thủ ngôi sao của mình đã giả vờ ốm trong các buổi tập, vì cô liên tục phàn nàn về chấn thương ngay cả khi rõ ràng là cô hoàn toàn khỏe mạnh.

  • The employee was dismissed from his job due to his repeated instances of malingerer behavior, including calling in sick frequently with no real medical condition.

    Nhân viên này đã bị sa thải khỏi công việc do liên tục có hành vi trốn việc, bao gồm cả việc thường xuyên gọi điện xin nghỉ ốm mặc dù không có tình trạng bệnh lý thực sự nào.

  • During the test, the student exhibited malingerer tendencies, deliberately answering questions incorrectly to make it appear as though he did not understand the material.

    Trong quá trình làm bài kiểm tra, học sinh này có biểu hiện trốn học, cố tình trả lời sai câu hỏi để tỏ ra như thể mình không hiểu bài.

  • The actor's director criticized him for playing the role of a malingerer by feigning fatigue, making it difficult to complete the film's demanding scenes on schedule.

    Đạo diễn của nam diễn viên đã chỉ trích anh vì đóng vai một kẻ trốn việc bằng cách giả vờ mệt mỏi, khiến anh khó có thể hoàn thành các cảnh quay đòi hỏi khắt khe của bộ phim đúng thời hạn.

  • The teacher caught the student in the act of malingerer behavior as she feigned sleep during class, in reality, scrolling through social media on her laptop.

    Giáo viên đã bắt quả tang nữ sinh này có hành vi trốn học khi giả vờ ngủ trong lớp, nhưng thực chất là đang lướt mạng xã hội trên máy tính xách tay.

  • The writer's editor pinpointed his overabundance of malingerer tendencies in the form of lazy research and careless writing, leading to his book's poor sales.

    Biên tập viên của tác giả đã chỉ ra khuynh hướng trốn việc quá mức của ông dưới hình thức nghiên cứu lười biếng và viết lách cẩu thả, dẫn đến doanh số bán sách thấp.

  • The police officer suspected the prisoner of malingerer tactics as he faked a heart attack, claiming that he was in too much pain to stand for his court appearance.

    Viên cảnh sát nghi ngờ tù nhân này có hành vi giả vờ đau tim khi giả vờ bị đau tim, nói rằng anh ta quá đau đớn để có thể ra hầu tòa.

  • The team captain was deemed a malingerer by his peers as he constantly cited injuries as a reason to sit out games, but was later caught playing pickup basketball with his friends during his supposed recovery period.

    Đội trưởng bị đồng đội coi là kẻ trốn việc khi anh liên tục viện lý do chấn thương để ngồi ngoài, nhưng sau đó lại bị phát hiện đang chơi bóng rổ với bạn bè trong thời gian hồi phục.