Định nghĩa của từ jingoism

jingoismnoun

chủ nghĩa sô vanh

/ˈdʒɪŋɡəʊɪzəm//ˈdʒɪŋɡəʊɪzəm/

Từ "jingoism" có nguồn gốc từ cuối thế kỷ 19 tại Anh trong cuộc khủng hoảng "Ding-Dong Bell" năm 1878. Cuộc khủng hoảng xảy ra khi Nga xâm lược lãnh thổ Thổ Nhĩ Kỳ, dẫn đến lòng yêu nước lan rộng và kêu gọi sự can thiệp của Anh. Cụm từ "Ding-Dong Bell" được đám đông ồn ào hô vang, thúc giục chiến tranh với Nga. Một nhà sản xuất nhạc hội ở London, E.W. Gilbert, đã sáng tác một bài hát có tên "The Jingo song" (còn được gọi là "Queen of Hearts") ca ngợi quốc gia Anh và tinh thần quân sự hiếu chiến của họ. Lời bài hát khuyến khích tình cảm dân tộc chủ nghĩa hiếu chiến, và thuật ngữ "Jingo" trở thành từ đồng nghĩa với lòng yêu nước và hiếu chiến cực đoan. Đến đầu thế kỷ 20, "jingoism" đã nổi lên như một thuật ngữ miệt thị để mô tả các hệ tư tưởng như vậy, ám chỉ chủ nghĩa dân tộc liều lĩnh và thiển cận. Ngày nay, thuật ngữ này được sử dụng trên toàn thế giới để mô tả bất kỳ hình thức yêu nước quá mức hoặc hiếu chiến nào.

Tóm Tắt

type danh từ

meaningchủ nghĩa sô

namespace
Ví dụ:
  • The rally was filled with chants of “God bless America!” and displays of jingoistic fervor, as the crowd waved their flags and demanded that their country be put first above all others.

    Cuộc biểu tình tràn ngập những tiếng hô vang “Chúa phù hộ nước Mỹ!” và thể hiện lòng nhiệt thành khi đám đông vẫy cờ và yêu cầu đất nước của họ phải được đặt lên hàng đầu trên hết.

  • The prime minister’s speech was riddled with jingoistic rhetoric, as he declared his determination to defend his nation’s sovereignty, no matter the cost.

    Bài phát biểu của thủ tướng đầy rẫy những lời lẽ kích động chủ nghĩa dân tộc khi ông tuyên bố quyết tâm bảo vệ chủ quyền quốc gia bằng mọi giá.

  • The singer’s raucous anthem, filled with bombastic refrains and patriotic fervor, was an epitome of jingoistic fervor that left the audience pulses racing.

    Bài thánh ca khàn khàn của ca sĩ, đầy những điệp khúc hào hùng và lòng nhiệt thành yêu nước, là hiện thân của lòng nhiệt thành yêu nước khiến tim khán giả đập nhanh.

  • The media frenzy around the country’s newly-founded relationship with an ally was a textbook example of jingoistic propaganda, as inflated claims and malicious speculation rose to new heights.

    Cơn sốt truyền thông xung quanh mối quan hệ mới được thiết lập của đất nước với một đồng minh là một ví dụ điển hình về tuyên truyền sùng bái chủ nghĩa dân tộc, khi những tuyên bố thổi phồng và suy đoán ác ý tăng lên đến đỉnh điểm.

  • The crowd’s behavior, filled with jingoistic passion, turned violent as they insulted and attacked protesters who dared to disagree with their beliefs.

    Hành vi của đám đông, tràn đầy lòng cuồng tín, đã trở nên bạo lực khi họ xúc phạm và tấn công những người biểu tình dám bất đồng quan điểm với họ.

  • The government’s policy, steeped in jingoistic fervor, resulted in socioeconomic issues being neglected, with benefits accruing only to high-ranking officials and wealthy elites.

    Chính sách của chính phủ, thấm nhuần tinh thần sùng bái dân tộc, đã khiến các vấn đề kinh tế xã hội bị bỏ qua, trong khi lợi ích chỉ thuộc về các quan chức cấp cao và giới tinh hoa giàu có.

  • Her bold claim, fueled by jingoistic sentiments, that the country was invincible was abruptly disproven by the enemy’s swift and unexpected assault.

    Lời tuyên bố táo bạo của bà, được thúc đẩy bởi tình cảm sùng bái dân tộc, rằng đất nước là bất khả chiến bại đã đột ngột bị bác bỏ bởi cuộc tấn công nhanh chóng và bất ngờ của kẻ thù.

  • The country’s strategic alliance was pursued with jingoistic zeal, as the leaders Edmund Burke Quote LET US DIE LIKE BONNE SOLDIERS WHO LEAVE THEIR COUNTRY'S SERVICE NEITHER BLANKETED NOR BOOTED. Burke, Edmund, –, A Philosophical Enquiry into the Origin of Our Ideas of the Sublime and Beautiful (London, 1757). Dreaming with Poly Styrene: How Art Shaped a Rebel latest trump songs Before turning to the Protestant Reformation, Burke contributed to the construction of cultural identity both by joining ranks with the leaders of the conservative movement then mobilizing columnists in the London press and by writing five political pamphlets (1750-1757that reviewed and revitalized eighteenth-century Wh

    Liên minh chiến lược của đất nước được theo đuổi với lòng nhiệt thành của chủ nghĩa sô vanh, như các nhà lãnh đạo Edmund Burke Trích dẫn HÃY CHẾT NHƯ NHỮNG NGƯỜI LÍNH BONNE RỜI KHỎI SỰ PHỤC VỤ CỦA ĐẤT NƯỚC KHÔNG MẶC CHĂN NUÔI NẾU KHÔNG CÓ GIÀY. Burke, Edmund, –, Một cuộc điều tra triết học về nguồn gốc của những ý tưởng của chúng ta về sự cao cả và cái đẹp (London, 1757). Mơ với Poly Styrene: Nghệ thuật định hình một kẻ nổi loạn như thế nào những bài hát mới nhất của Trump Trước khi chuyển sang Cải cách Tin lành, Burke đã đóng góp vào việc xây dựng bản sắc văn hóa bằng cách tham gia vào hàng ngũ của các nhà lãnh đạo phong trào bảo thủ khi đó đang huy động các cây bút chuyên mục trên báo chí London và bằng cách viết năm tập sách chính trị (1750-1757) đã xem xét và hồi sinh Wh thế kỷ thứ mười tám