phó từ
vô trách nhiệm, thiếu trách nhiệm, tắc trách
vô trách nhiệm
/ˌɪrɪˈspɒnsəbli//ˌɪrɪˈspɑːnsəbli/Từ "irresponsibly" có nguồn gốc từ thế kỷ 14. "Ir-" là tiền tố có nghĩa là "not" hoặc "trái ngược với", và "responsible" xuất phát từ tiếng Latin "responsable", có nghĩa là "có khả năng giải trình". Vào thế kỷ 15, từ "irresponsibly" xuất hiện để mô tả một hành động hoặc hành vi không chịu trách nhiệm hoặc không thể trả lời. Cụ thể, nó có nghĩa là hành động hoặc cư xử theo cách coi thường các quy tắc, chuẩn mực hoặc hậu quả, thường là do thiếu quan tâm hoặc cân nhắc đến người khác. Từ này đã phát triển theo thời gian để bao hàm ý nghĩa của sự từ bỏ liều lĩnh, bất cẩn hoặc thiếu suy nghĩ. Trong cách sử dụng hiện đại, "irresponsibly" thường được sử dụng để mô tả những hành động ích kỷ, vô trách nhiệm hoặc gây hại cho bản thân hoặc người khác. Ví dụ: "He drove irresponsibly without wearing a seatbelt" hoặc "She irresponsibly took on too many debts without a plan to pay them back."
phó từ
vô trách nhiệm, thiếu trách nhiệm, tắc trách
James thường xuyên chi tiêu tiền lương của mình một cách vô trách nhiệm, dẫn đến tình trạng thấu chi tài khoản ngân hàng và hóa đơn ngày càng tăng.
Nhà máy đã thải hóa chất độc hại ra môi trường một cách vô trách nhiệm mà không có biện pháp ngăn chặn thích hợp, gây nguy hiểm cho sức khỏe của cư dân sống gần đó.
Trong buổi thuyết trình của nhóm, Sarah bắt đầu nói chuyện điện thoại một cách vô trách nhiệm, khiến cả nhóm mất tập trung và làm hỏng toàn bộ buổi thuyết trình.
Những tuyên bố kỳ quặc và lời hứa sai sự thật của chính trị gia được đưa ra một cách vô trách nhiệm mà không quan tâm đến sự thật hay tính khả thi.
Chủ cửa hàng đã bán sản phẩm hết hạn một cách vô trách nhiệm, gây nguy hiểm cho sức khỏe của khách hàng và có thể phải đối mặt với hậu quả pháp lý.
Nơi làm tổ của loài sếu đầu đỏ đang bị các khu định cư của con người xâm phạm khi các nhà phát triển xây dựng nhà cửa một cách vô trách nhiệm trên đường di cư của loài chim có nguy cơ tuyệt chủng này.
Bữa tiệc đêm qua trở nên tồi tệ hơn khi khách bắt đầu cư xử vô trách nhiệm, gây hư hại cho địa điểm tổ chức và làm phiền hàng xóm.
Đầu bếp đã sử dụng những nguyên liệu khó phát âm và kỹ thuật nấu ăn tối nghĩa, tạo ra một thực đơn nhà hàng chỉ hấp dẫn những người sành ăn thích mạo hiểm nhất, nhưng thường vô trách nhiệm và không an toàn cho người tiêu dùng.
Đội thi công đã làm tắt và bỏ qua các giao thức an toàn bắt buộc, dẫn đến một vụ tai nạn thảm khốc khiến nhiều công nhân bị thương và có những hành động vô trách nhiệm đối với công ty.
Sinh viên đã nộp một bài tập có nhiều lỗi và thiếu sót, thể hiện thói quen làm việc vô trách nhiệm, thiếu chú ý đến chi tiết và kỹ năng quản lý thời gian kém.