danh từ
sự không cân bằng; sự thiếu cân bằng
(sinh vật học) sự thiếu phối hợp (giữa các cơ hoặc các tuyến)
mất cân bằng
/ɪmˈbæləns//ɪmˈbæləns/Từ "imbalance" là sự kết hợp của tiền tố "im-" có nghĩa là "not" hoặc "lacking" và từ "balance". Bản thân "Balance" bắt nguồn từ tiếng Pháp cổ "balanc" có nguồn gốc từ tiếng Latin "bis" (hai lần) và "lanx" (cân). Hành trình qua ngôn ngữ này cho thấy cách "imbalance" biểu thị sự không có trọng lượng hoặc độ ổn định bằng nhau, một khái niệm bắt nguồn từ tập tục cổ xưa là cân các vật thể trên cân.
danh từ
sự không cân bằng; sự thiếu cân bằng
(sinh vật học) sự thiếu phối hợp (giữa các cơ hoặc các tuyến)
Nền kinh tế của khu vực này bị mất cân bằng trong thương mại vì họ xuất khẩu nhiều hàng hóa hơn nhập khẩu.
Quần thể động vật có vỏ trong vịnh bị ảnh hưởng bởi sự mất cân bằng trong hệ sinh thái, vì mức độ dinh dưỡng trong nước đã thay đổi.
Sự phân bổ khối lượng công việc trong phòng ban hiện đang mất cân bằng khi một số nhân viên phải đảm nhiệm một phần công việc không cân xứng.
Các chính sách chăm sóc sức khỏe của chính phủ đã tạo ra sự mất cân bằng trong việc tiếp cận dịch vụ chăm sóc, vì một số nhóm dân cư có khả năng tiếp cận dịch vụ chăm sóc y tế nhiều hơn những nhóm khác.
Chế độ ăn uống của mỗi người góp phần gây mất cân bằng độ pH trong cơ thể, làm tăng nguy cơ mắc các vấn đề sức khỏe.
Nguồn cung cấp nước ở các vùng ven biển bị ảnh hưởng bởi sự mất cân bằng về nhiệt độ và độ mặn của đại dương do biến đổi khí hậu.
Tình hình chính trị trong nước đã tạo ra sự mất cân bằng quyền lực, vì một số nhóm có thể tác động đến các quyết định chính sách theo hướng có lợi cho họ.
Hệ thống giáo dục trong cộng đồng đang mất cân bằng về nguồn lực vì một số trường không nhận được đủ kinh phí so với những trường khác.
Ngân sách của công ty mất cân bằng do mất cân bằng giữa chi phí và doanh thu, gây ra sự bất ổn về tài chính.
Cơ sở hạ tầng giao thông trong thành phố đang mất cân bằng khi một số tuyến đường quá tải và một số tuyến khác lại không được sử dụng hết công suất.