tính từ
khàn khàn, khản (giọng)
to talk oneself hoarse: nói đến khản cả tiếng
khàn khàn
/hɔːs//hɔːrs/Từ "hoarse" có nguồn gốc từ tiếng Anh cổ. Nó bắt nguồn từ các từ "hor Brother", có nghĩa là "chói tai, chói tai". Thuật ngữ này ban đầu mô tả một âm thanh sắc nhọn, chói tai hoặc khó chịu, thường được dùng để mô tả tông giọng của một người. Theo thời gian, ý nghĩa của "hoarse" được mở rộng để bao gồm cả cảm giác vật lý khi cổ họng bị thô, căng hoặc kích thích, thường do hét, la hét hoặc nói quá nhiều. Vào thế kỷ 14, thuật ngữ "hoarse" có hàm ý liên quan, ám chỉ việc giọng nói không rõ ràng hoặc giọng nói thô, khó chịu. Đây là nơi chúng ta có ý tưởng rằng một người có giọng nói "hoarse" nghe có vẻ thô hoặc thô ở các cạnh. Mặc dù có nguồn gốc từ âm thanh và tông giọng, "hoarse" kể từ đó đã gắn liền với một cảm giác vật lý, khiến nó trở thành một từ độc đáo và thú vị với lịch sử phong phú.
tính từ
khàn khàn, khản (giọng)
to talk oneself hoarse: nói đến khản cả tiếng
Sau khi thuyết trình kéo dài hai giờ, giọng nói của diễn giả khàn và hầu như không nghe rõ.
Cổ họng của nữ ca sĩ bị khản đặc sau nhiều đêm hát với âm lượng lớn trong suốt chuyến lưu diễn.
Cô giáo hắng giọng nhiều lần, cố gắng làm dịu chứng khản giọng phát triển sau một tuần dạy trẻ bị cảm lạnh.
Giọng của công nhân xây dựng khàn khàn vì phải hét lớn giữa tiếng ồn chói tai của công trường trong nhiều ngày.
Giọng nói của huấn luyện viên thể hình khàn khàn sau khi hướng dẫn một loạt bài tập cường độ cao trong hai giờ liên tục.
Giọng của nữ cổ động viên khàn đi sau khi hét lớn cổ vũ cho đội của mình trong trận chung kết.
Giọng nói của hành khách bị khàn sau khi la hét vì sự nhiễu động trong suốt chuyến bay.
Giọng của nam diễn viên trở nên khàn khàn trong suốt một tuần tập luyện sân khấu, với nhiều lần quay đi quay lại cho những cảnh quay khó.
Giọng nói của người đấu giá khàn khàn sau một ngày dài giám sát nhiều cuộc đấu giá lớn.
Giọng của diễn viên hài bị khàn sau khi biểu diễn liên tục tại nhiều câu lạc bộ hài kịch trong nhiều đêm.