Định nghĩa của từ ergative

ergativeadjective

có tính năng động

/ˈɜːɡətɪv//ˈɜːrɡətɪv/

Thuật ngữ "ergative" bắt nguồn từ các từ tiếng Hy Lạp "ergon" có nghĩa là "work" hoặc "action" và "genitive" dùng để chỉ một trường hợp ngữ pháp. Trong ngôn ngữ học, trường hợp ergative là một trường hợp ngữ pháp đánh dấu chủ ngữ của một câu nội động từ và tân ngữ của một câu chuyển động theo cùng một cách. Điều này trái ngược với các hệ thống accusative, trong đó chủ ngữ của một câu chuyển động được đánh dấu khác với tân ngữ. Khái niệm ergativity lần đầu tiên được A.N. Akmajian đề xuất vào những năm 1960 để mô tả các ngôn ngữ như tiếng Inuit, tiếng Celtic và tiếng Basque, những ngôn ngữ thể hiện kiểu đánh dấu này. Thuật ngữ "ergative" kể từ đó đã được sử dụng rộng rãi trong lý thuyết ngôn ngữ học để mô tả loại hệ thống ngữ pháp này.

namespace
Ví dụ:
  • The book was misplaced by the ergative subject yesterday. (Erginative languages mark the subject of transitive verbs differently from the subject of intransitive verbs.)

    Hôm qua, quyển sách đã bị thất lạc ở chủ ngữ ergative. (Các ngôn ngữ erginative đánh dấu chủ ngữ của động từ transitive khác với chủ ngữ của động từ intransitive.)

  • The car was driven by the ergative agent today. (In some ergative languages, the "actor" or "agent" is marked differently from the "subject" in transitive sentences.)

    Chiếc xe được lái bởi tác nhân ergative ngày nay. (Trong một số ngôn ngữ ergative, "diễn viên" hoặc "tác nhân" được đánh dấu khác với "chủ ngữ" trong câu chuyển tiếp.)

  • The fruit was gathered by the ergative person yesterday. (In some ergative languages, the "patient" or "undergoer" of a transitive verb is marked differently from the "subject" or "actor" in that verb's construction.)

    Người ergative đã hái quả vào ngày hôm qua. (Trong một số ngôn ngữ ergative, "patient" hoặc "undergoer" của động từ transitive được đánh dấu khác với "subject" hoặc "actor" trong cấu trúc của động từ đó.)

  • The wound was treated by the ergative doctor this morning. (In some ergative languages, the "experiencer" or "undergoer" is marked differently from the "subject" in intransitive sentences.)

    Bác sĩ chuyên khoa đã điều trị vết thương vào sáng nay. (Trong một số ngôn ngữ chuyên khoa, "người trải nghiệm" hoặc "người chịu đựng" được đánh dấu khác với "chủ ngữ" trong câu nội động từ.)

  • The flowers were watered by the ergative gardener yesterday afternoon. (In some ergative languages, the "undergoer" or "patient" of a transitive verb is marked differently from the "subject" or "actor" in that verb's construction.)

    Những bông hoa đã được người làm vườn tưới nước vào chiều hôm qua. (Trong một số ngôn ngữ ergative, "undergoer" hoặc "patient" của động từ transitive được đánh dấu khác với "subject" hoặc "actor" trong cấu trúc của động từ đó.)

  • The table was moved by the ergative mover this morning. (In some ergative languages, the "actor" or "agent" is marked differently from the "subject" in transitive sentences.)

    Sáng nay, người ta đã dịch chuyển cái bàn bằng động từ ergative. (Trong một số ngôn ngữ ergative, "actor" hoặc "agent" được đánh dấu khác với "subject" trong câu chuyển tiếp.)

  • The error was corrected by the ergative editor last evening. (In some ergative languages, the "undergoer" or "patient" is marked differently from the "subject" or "actor" in that verb's construction.)

    Lỗi này đã được biên tập viên ergative sửa vào tối qua. (Trong một số ngôn ngữ ergative, "undergoer" hoặc "patient" được đánh dấu khác với "subject" hoặc "actor" trong cấu trúc của động từ đó.)

  • The carrot was peeled by the ergative chef this afternoon. (In some ergative languages, the "undergoer" or "patient" is marked differently from the "subject" or "actor" in that verb's construction.)

    Chiều nay, đầu bếp ergative đã gọt vỏ củ cà rốt. (Trong một số ngôn ngữ ergative, "undergoer" hoặc "patient" được đánh dấu khác với "subject" hoặc "actor" trong cấu trúc của động từ đó.)

  • The letter was sent by the ergative postal worker yesterday evening. (In some ergative languages, the "actor" or "agent" is marked differently from the "subject" in transitive sentences.)

    Bức thư được gửi bởi nhân viên bưu điện làm việc theo ca vào tối qua. (Trong một số ngôn ngữ làm việc theo ca, "diễn viên" hoặc "người đại diện" được đánh dấu khác với "chủ ngữ" trong câu chuyển tiếp.)

  • The cheese was eaten by the ergative guest this afternoon. (In some ergative languages, the "patient" or "undergoer" is marked differently from

    Pho mát đã được khách ergative ăn vào chiều nay. (Trong một số ngôn ngữ ergative, "bệnh nhân" hoặc "người chịu đựng" được đánh dấu khác với