động từ
dốc túi, dốc hầu bao, chi tiêu
giải ngân
/dɪsˈbɜːs//dɪsˈbɜːrs/Từ "disburse" có một lịch sử hấp dẫn. Nó bắt nguồn từ tiếng Pháp cổ "desbusser", có nghĩa là "lấy đi" hoặc "loại bỏ". Từ tiếng Pháp cổ này bắt nguồn từ cụm từ tiếng Latin "despurgeare", là sự kết hợp của "de" (có nghĩa là "down" hoặc "away") và "spurgeare" (có nghĩa là "rắc" hoặc "rải"). Vào thế kỷ 14, từ "desbusser" được mượn vào tiếng Anh trung đại với tên gọi "disburse," ban đầu có nghĩa là "lấy đi" hoặc "loại bỏ thứ gì đó khỏi đống hoặc tổng hợp". Theo thời gian, ý nghĩa của "disburse" được mở rộng để bao gồm nghĩa là "trả tiền" hoặc "phân phối tiền", đặc biệt là trong bối cảnh giao dịch tài chính. Ngày nay, từ "disburse" thường được sử dụng trong kế toán, tài chính và kinh doanh để mô tả hành động chi tiền hoặc phân phối tiền.
động từ
dốc túi, dốc hầu bao, chi tiêu
Tòa án ra lệnh cho bị cáo phải bồi thường 50.000 đô la cho nạn nhân vì nỗi đau và sự đau khổ mà họ phải chịu.
Hội đồng quản trị của công ty đã chấp thuận việc chi trả cổ tức cho các cổ đông.
Sau khi sáp nhập, công ty mới đã chi trả một khoản tiền thưởng một lần cho nhân viên như một cử chỉ thiện chí.
Chính phủ đã công bố giải ngân khoản tiền kích thích trị giá 00 đô la cho tất cả công dân đủ điều kiện như một phần của gói cứu trợ kinh tế.
Nhà thầu đã hoàn thành dự án và giải ngân khoản thanh toán cuối cùng cho công ty xây dựng.
Văn phòng hỗ trợ tài chính của trường đại học sẽ giải ngân các khoản trợ cấp và khoản vay của sinh viên trực tiếp vào ngân hàng của họ trong năm học.
Trong quá trình phá sản, tòa án sẽ giải ngân số tài sản còn lại cho các chủ nợ theo thứ tự đã định trước.
Tổ chức phi lợi nhuận này đã giải ngân số tiền quyên góp được cho nhiều tổ chức từ thiện khác nhau phù hợp với sứ mệnh của mình.
Người được ủy thác đã giải ngân số tiền còn lại từ di chúc của người thân quá cố cho những người thừa kế hợp pháp theo hướng dẫn của tòa án.
Phòng tài chính của công ty đã giải ngân lương cho toàn thể nhân viên đúng hạn như đã hứa.