tính từ
để tuyên bố
(ngôn ngữ học) tường thuật (câu...)
mang tính tuyên bố
/dɪˈklærətɪv//dɪˈklærətɪv/Từ "declarative" có nguồn gốc từ tiếng Latin. Thuật ngữ tiếng Latin "declarare" có nghĩa là "tuyên bố" hoặc "thông báo", cũng có liên quan chặt chẽ với động từ "dicere", có nghĩa là "nói". Trong tiếng Anh, tính từ "declarative" lần đầu tiên được sử dụng vào thế kỷ 15 để mô tả một cái gì đó dùng để tuyên bố hoặc làm cho biết. Nó thường được sử dụng trong bối cảnh tôn giáo, ám chỉ đến các tuyên bố về đức tin hoặc tín điều. Theo thời gian, ý nghĩa của "declarative" đã mở rộng để bao hàm nhiều bối cảnh hơn, bao gồm khoa học, triết học và ngôn ngữ học. Trong ngôn ngữ hiện đại, "declarative" thường được sử dụng để mô tả các tuyên bố đưa ra tuyên bố, khẳng định một sự thật hoặc truyền đạt thông tin. Trong lập trình máy tính, declarative đề cập đến một mô hình lập trình tập trung vào việc chỉ định chương trình cần thực hiện những gì, thay vì cách thực hiện.
tính từ
để tuyên bố
(ngôn ngữ học) tường thuật (câu...)
Mặt trời mọc ở hướng đông mỗi buổi sáng, đó là một tuyên bố mang tính khẳng định.
Tên của tổng thống là Joe Biden, được tuyên bố trong một câu khẳng định.
Tôi đã hoàn thành bài tập đúng hạn, được tuyên bố bằng một câu khẳng định đơn giản.
Nước là yếu tố thiết yếu cho sự sống, được tuyên bố trong một câu khẳng định thực tế và thẳng thắn.
Anthony Hopkins là một diễn viên được đánh giá cao, điều này được nhấn mạnh qua một tuyên bố mang tính khẳng định.
Câu nói "bầu trời xanh" là một câu trần thuật phổ biến.
Thí nghiệm đã đưa ra kết quả tích cực, được tuyên bố thông qua một câu khẳng định.
Người nói tuyên bố "Tôi đã hoàn thành dự án" bằng một câu khẳng định mang tính thực tế.
Để nấu mì ống, bạn phải luộc mì ống trong nước. Câu này mang tính tuyên bố và giải thích một quá trình.
Câu trần thuật có thể được sử dụng để khẳng định, thông báo hoặc nêu sự thật, như được minh họa trong từng câu trong danh sách này.