danh từ
vùng trời, không phận
không gian
/ˈeəspeɪs//ˈerspeɪs/Thuật ngữ "airspace" là sự kết hợp của hai từ: "air" và "space". Thuật ngữ này xuất hiện lần đầu tiên vào đầu thế kỷ 20, do nhu cầu sử dụng máy bay ngày càng tăng và cần phải điều chỉnh chuyển động của chúng. "Air" ám chỉ bầu khí quyển, lớp khí bao quanh Trái Đất. "Space" ám chỉ không gian ba chiều nơi máy bay bay. Thuật ngữ kết hợp "airspace" nhấn mạnh khái niệm về một khu vực được kiểm soát trong bầu khí quyển, cụ thể là cho mục đích hàng không. Thuật ngữ này biểu thị phạm vi nơi diễn ra hoạt động du lịch hàng không và các hoạt động liên quan.
danh từ
vùng trời, không phận
Phi công đã yêu cầu được phép bay vào không phận Loại A gần sân bay.
Máy bay quân sự thường xuyên hoạt động trong không phận hạn chế trên biên giới.
Các phi công được cảnh báo tránh bay vào không phận tạm thời bị đóng do các dịch vụ khẩn cấp.
Tháp kiểm soát đã khuyên máy bay đang bay qua hạ độ cao xuống không phận được kiểm soát dưới 3.000 feet.
Phi công đã tuyên bố tình trạng khẩn cấp và yêu cầu hỗ trợ ngay lập tức từ Kiểm soát không lưu về việc mất liên lạc trong không phận được kiểm soát.
Phi công đã kiểm tra báo cáo thời tiết và nhận thấy có sự chuẩn bị cho giông bão trên dự báo không phận.
Máy bay đã phát tín hiệu cấp cứu và yêu cầu chuyển hướng ngay lập tức đến sân bay gần nhất do động cơ bất ngờ bị hỏng trong không phận không được kiểm soát.
Các nhân viên thực thi pháp luật đã chặn máy bay bị tình nghi xâm phạm không phận bị cấm xung quanh dinh thự của Tổng thống.
ATC đã liên lạc với Trung tâm chỉ huy không lưu để tạm thời đóng cửa không phận do điều kiện thời tiết nguy hiểm.
Phi công được hướng dẫn duy trì các quy tắc bay trực quan khi hoạt động trong không phận Loại C do trần mây thấp và tầm nhìn kém.