Định nghĩa của từ use up

use upphrasal verb

sử dụng hết

////

Cụm từ "use up" là một cách diễn đạt có nghĩa là tiêu thụ hoặc chi tiêu hoàn toàn một mặt hàng hoặc nguồn lực cụ thể. Nguồn gốc từ nguyên của nó có thể bắt nguồn từ tiếng Anh cổ, cụ thể hơn là từ tiếng Anh cổ "usian", có nghĩa là "sử dụng" hoặc "sử dụng". Theo thời gian, từ này đã phát triển qua tiếng Anh trung đại, nơi nó trở thành "useden" và cuối cùng là "useade" trong tiếng Anh đầu hiện đại. Cách phát âm và cách viết hiện tại của "use up" xuất hiện vào thế kỷ 19 do một số thay đổi về ngữ âm và chính tả trong tiếng Anh. Sự chuyển đổi của "useden" thành "use up" phản ánh sự phát triển của tiếng Anh, làm nổi bật vai trò quan trọng của sự thay đổi ngôn ngữ và sự phát triển vốn từ vựng theo thời gian.

namespace
Ví dụ:
  • After a week-long vacation, we returned home to find that the refrigerator had been completely used up.

    Sau một tuần nghỉ mát, chúng tôi trở về nhà và thấy tủ lạnh đã hết sạch đồ ăn.

  • My toddler seems to have an insatiable appetite and manages to use up an entire loaf of bread in just a few days.

    Con tôi có vẻ thèm ăn vô độ và có thể ăn hết cả một ổ bánh mì chỉ trong vài ngày.

  • I've been working from home and the printer toner has finally been used up, so it's time to replace it.

    Tôi đã làm việc tại nhà và hộp mực máy in cuối cùng đã hết, vì vậy đã đến lúc phải thay thế.

  • I've been trying different skincare products, and I've already used up my previous moisturizer in less than a month.

    Tôi đã thử nhiều sản phẩm chăm sóc da khác nhau và đã dùng hết loại kem dưỡng ẩm trước đó chỉ trong vòng chưa đầy một tháng.

  • We've been indulging in too many sweets lately and have nearly used up an entire box of chocolates.

    Gần đây chúng ta đã ăn quá nhiều đồ ngọt và đã dùng gần hết cả một hộp sôcôla.

  • With all the school projects and assignments, I feel like my supply of glue sticks will be used up by the end of the week.

    Với tất cả các dự án và bài tập ở trường, tôi cảm thấy như số keo dán của mình sẽ hết vào cuối tuần.

  • The battery on my phone has been dying faster than usual, and I'm afraid I'm going to use up all my battery life before I can recharge again.

    Pin điện thoại của tôi hết nhanh hơn bình thường và tôi sợ rằng tôi sẽ dùng hết pin trước khi có thể sạc lại.

  • I went on a spending spree and used up all my savings before the month was over.

    Tôi đã chi tiêu thoải mái và dùng hết toàn bộ tiền tiết kiệm trước khi tháng kết thúc.

  • My kid's art supplies seem to disappear at an alarming rate, I swear, they must be using it up to create infinite masterpieces.

    Tôi thề là đồ dùng vẽ của con tôi cứ biến mất với tốc độ đáng báo động, chắc là chúng phải dùng hết để tạo ra vô số kiệt tác.

  • I'm worried that my surgery will leave me in pain for weeks, and all the painkillers the doctor prescribed will be used up long before I'm ready for the next dose.

    Tôi lo rằng ca phẫu thuật sẽ khiến tôi phải chịu đau trong nhiều tuần và tất cả thuốc giảm đau mà bác sĩ kê đơn sẽ hết trước khi tôi sẵn sàng dùng liều tiếp theo.