tính từ
ngon, ngon lành
Mèo
/ˈtuːθsəm//ˈtuːθsəm/Từ "toothsome" có nguồn gốc từ tiếng Anh cổ, khi đó nó là "tōþsum", kết hợp giữa "tōþ" (răng) và "sum" (một số). Ban đầu, nó có nghĩa là "vị ngon", tập trung vào hành động nhai và thưởng thức đồ ăn. Theo thời gian, nó phát triển để bao hàm ý nghĩa rộng hơn về sự ngon miệng và mong muốn, mô tả những thứ hấp dẫn các giác quan. Mặc dù không còn liên quan trực tiếp đến răng nữa, từ này vẫn mang ý nghĩa thỏa mãn.
tính từ
ngon, ngon lành
Bánh mì giòn, rưới dầu ô liu và phủ thêm cà chua phơi khô và phô mai dê chua ngọt, rất ngon và để lại kết cấu dai dai dễ chịu trong miệng tôi.
Những xúc tu bạch tuộc, được phục vụ trên một lớp ngũ cốc béo ngậy và kết hợp với nước sốt cam chanh tươi mát, có hương vị hấp dẫn và kết cấu đáng ngạc nhiên.
Miếng bít tết mọng nước, được tẩm ướp với các loại thảo mộc thơm và áp chảo ở mức tái vừa hoàn hảo, rất ngon và tạo cảm giác thỏa mãn khi nhai.
Thịt gà mềm, tẩm ướp gia vị đậm đà và nướng giòn bên ngoài, rất ngon và tràn ngập hương vị trong từng miếng cắn.
Vỏ bánh pizza dai, phủ sốt cà chua, phủ đầy phô mai tan chảy và thảo mộc tươi, rất ngon và để lại kết cấu bột nhão thỏa mãn trên vòm miệng.
Hành tây chiên giòn, phủ một lớp bột thơm và dùng để trang trí, tạo thêm độ giòn thỏa mãn cho kết cấu hấp dẫn của món ăn.
Dưa lưới ngọt và mọng nước, được thái lát và dùng như một món khai vị, rất ngon và mang đến sự giải khát sảng khoái giữa các món ăn thịnh soạn.
Nấm đất, xào cho đến khi mềm và dùng làm nhân cho bánh crepes thơm ngon, rất ngon và tăng thêm chiều sâu cho món ăn.
Những chiếc bánh sừng bò xốp mềm và béo ngậy, ăn kèm với mứt hoặc trái cây phết, rất ngon và tan ngay trong miệng.
Món cơm risotto làm từ gạo arborio và nghệ tây rất ngon và có kết cấu béo ngậy, thỏa mãn khi thưởng thức.