Định nghĩa của từ teal

tealnoun

teal

/tiːl//tiːl/

Nguồn gốc chính xác của từ "teal" không hoàn toàn rõ ràng, nhưng người ta tin rằng nó bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "tāl", dùng để chỉ một loài vịt cụ thể, hiện được gọi là vịt teal thông thường. Từ tiếng Anh cổ "tāl" cuối cùng đã phát triển thành từ tiếng Anh trung đại "tele", cuối cùng dùng để chỉ cả loài chim và bộ lông loang lổ màu xanh lục-xanh lam sẫm của nó, có màu tương tự như màu hiện đại được gọi là vịt teal. Màu xanh ngọc lam chính xác mà chúng ta biết ngày nay có thể bắt nguồn từ thế kỷ 19, khi nhà sản xuất sô cô la Robert Walker mở một nhà máy nhuộm ở Scotland và bắt đầu sản xuất một loạt các màu mới, bao gồm một sắc xanh lục lam có tên là "teal green." Mặc dù nguồn gốc của từ "teal" bắt nguồn từ màu sắc và hình dáng của một loài chim, nhưng ý nghĩa của nó kể từ đó đã mở rộng để bao gồm một loạt các sắc thái nằm trong quang phổ của các sắc thái xanh lam lục, bao gồm nhiều sắc thái khác nhau của ngọc lam và ngọc bích.

Tóm Tắt

type danh từ, số nhiều không đổi

meaning(động vật học) mòng két

namespace

a small wild duck

một con vịt hoang dã nhỏ

Ví dụ:
  • The living room wall color was transformed with a fresh coat of teal paint, adding a striking contrast to the neutral furniture.

    Màu tường phòng khách được thay đổi bằng lớp sơn xanh ngọc mới, tạo sự tương phản nổi bật với đồ nội thất trung tính.

  • The designer dressed the model in a teal maxi dress, complementing her tanned skin and green eyes.

    Nhà thiết kế đã cho người mẫu mặc một chiếc váy dài màu xanh ngọc, tôn lên làn da rám nắng và đôi mắt xanh lá cây của cô.

  • The small boutique with teal accents caught my eye as I strolled down the street, inviting me in to browse its eclectic collection of handmade goods.

    Cửa hàng nhỏ với điểm nhấn màu xanh ngọc đã thu hút sự chú ý của tôi khi tôi đi dạo trên phố, mời gọi tôi vào xem bộ sưu tập hàng thủ công đa dạng của cửa hàng.

  • The newly installed teal sign outside the bakery caught the attention of passersby, immediately identifying the shop as a sweet destination.

    Biển hiệu màu xanh ngọc mới lắp bên ngoài tiệm bánh đã thu hút sự chú ý của người qua đường, ngay lập tức nhận ra đây là một cửa hàng bánh ngọt.

  • The beach volleyball court was awash in teal after the game, as the sand blended seamlessly with the players' uniforms and the ocean's horizon.

    Sân bóng chuyền bãi biển tràn ngập màu xanh ngọc sau trận đấu, khi cát hòa quyện một cách hoàn hảo với đồng phục của các cầu thủ và đường chân trời của đại dương.

a blue-green colour

một màu xanh lam