danh từ
người gieo hạt
người gieo hạt
/ˈsəʊə(r)//ˈsəʊər/Từ "sower" bắt nguồn từ seowan trong tiếng Anh cổ, có nghĩa là "người gieo hạt giống". Từ này phát triển thành tiếng Anh trung cổ sewe^{\ }(phát âm là "[ʃəu]"), từ đó dẫn đến từ tiếng Anh hiện đại "sower." Từ "sower" bắt nguồn từ động từ "to sow", ám chỉ việc gieo hạt giống với mục đích trồng trọt. Từ "sow", với cách phát âm là [Saou], bắt nguồn từ sowan trong tiếng Anh cổ, theo nghĩa đen có nghĩa là "cày", "rải" hoặc "gieo". Từ seo^* trong tiếng Anh cổ có liên quan, phát âm là "[šo]", có nghĩa là "seed" hoặc "con cháu". Từ này cuối cùng có nghĩa là "seed" trong tiếng Anh trung đại, mặc dù nó cũng có cách phát âm khác, cụ thể là spokes.\ Việc sử dụng từ "sower" có một số bối cảnh lịch sử. Trong Kinh thánh, Chúa Jesus Christ đã sử dụng cụm từ "the sower" để mô tả một người nông dân rải hạt giống trên mặt đất để canh tác cây trồng. Vào thời La Mã cổ đại, từ "sator" (phát âm là "saah-tohr") được sử dụng để chỉ một người nông dân gieo hạt giống, trong khi "semator" ám chỉ hành động gieo hạt giống. Ngoài ra, trong truyền thống thơ ca tiếng Anh cổ, từ "seoðōg" (có nghĩa là "người sản xuất hạt giống") ám chỉ những người cày ruộng sản xuất hạt giống bằng cách cày đất. Thuật ngữ "crisīd", có nghĩa là "reaper" hoặc "người gặt", trái ngược với "sower," dùng để chỉ những người thu hoạch mùa màng. Tóm lại, từ "sower" là một từ bắt nguồn từ seowan trong tiếng Anh cổ, có nghĩa là "người gieo hạt giống". Từ này đã phát triển qua nhiều dạng thức và cách phát âm khác nhau trong tiếng Anh trung đại và đã được sử dụng trong các bối cảnh lịch sử, bao gồm các diễn giải Kinh thánh, nghề nông La Mã cổ đại và truyền thống thơ ca tiếng Anh cổ.
danh từ
người gieo hạt
Người nông dân rải hạt giống khắp cánh đồng như người gieo hạt, hy vọng có một vụ mùa bội thu.
Với một nắm hạt giống hoa dại, người yêu thiên nhiên sẽ trở thành người gieo hạt lang thang, gieo rắc sự sống ở bất cứ nơi nào cô đến.
Sau khi thu thập nhiều loại hạt giống rau từ trung tâm làm vườn địa phương, người làm vườn nhiệt tình này đã trở thành một người gieo hạt xanh tươi, gieo một luống rau đầy màu sắc ở sân sau nhà mình.
Với tư cách là một nhà truyền giáo tại một ngôi làng nghèo khó, bà trở thành một người gieo hạt giống nhân ái, truyền bá lời hy vọng và trao tặng những hạt giống tri thức.
Cô giáo thông minh trở thành người gieo hạt giống nhiệt huyết, truyền đạt cho học sinh những hạt giống học tập sẽ nảy mầm cho sự phát triển suốt đời.
Nhân vật tôn giáo ngoan đạo này trở thành người gieo hạt giống tâm linh, gieo hạt giống đức tin, lòng tin tưởng và tình yêu ở bất cứ nơi nào bà đi qua.
Là một nhà từ thiện ở Châu Phi, ông trở thành một người gieo hạt giống hào phóng, gieo không chỉ hạt giống thực phẩm và tài nguyên, mà còn cả hạt giống của những giấc mơ và cơ hội.
Nhà đổi mới công nghệ trở thành người gieo hạt giống hiện đại, gieo mầm ý tưởng để phát triển thành những mô hình có lợi nhuận.
Huấn luyện viên thể hình trở thành người gieo mầm sức khỏe, lan tỏa những hạt giống tốt lành của sức khỏe và sức sống.
Trong khu vườn của mình, nghệ sĩ trở thành người gieo hạt sáng tạo, gieo những hạt giống màu sắc và kết cấu mang lại sự sống cho những sáng tạo trần thế của cô.