Định nghĩa của từ prayer meeting

prayer meetingnoun

buổi cầu nguyện

/ˈpreə miːtɪŋ//ˈprer miːtɪŋ/

Thuật ngữ "prayer meeting" có thể bắt nguồn từ cộng đồng Cơ đốc giáo đầu tiên. Trong Kinh thánh, chúng ta thấy những ví dụ về việc mọi người tụ họp lại để cầu nguyện (Công vụ 1:14, Công vụ 4:24, 1 Cô-rinh-tô 16:19). Khi Giáo hội phát triển và lan rộng, thì việc thực hành các buổi cầu nguyện cũng vậy. Vào thế kỷ 18, như đã viết trong Bách khoa toàn thư bỏ túi về Lịch sử Giáo hội, John và Charles Wesley, những người lãnh đạo trong phong trào phục hưng Methodist, đã thành lập các nhóm cầu nguyện nhỏ được gọi là "các buổi họp lớp". Những buổi họp này được thiết kế để giúp các tín đồ phát triển kiến ​​thức về Chúa thông qua cầu nguyện, học Kinh thánh và trách nhiệm giải trình. Cụm từ "prayer meeting" xuất hiện như một phần mở rộng của các buổi họp lớp này. Nó ám chỉ một cuộc tụ họp của những người, cả những tín đồ mới và những tín đồ kỳ cựu, những người tụ họp lại để cầu nguyện, tìm kiếm sự hướng dẫn và hỗ trợ lẫn nhau. Nó có thể diễn ra dưới nhiều hình thức - một số buổi cầu nguyện mang tính tập thể và được cấu trúc xung quanh những lời cầu nguyện do một người lãnh đạo dẫn dắt, trong khi những buổi khác thì không chính thức và tự do hơn. Nhìn chung, buổi cầu nguyện đã trở thành một truyền thống quý giá trong nhiều giáo phái Cơ đốc, mang đến cho các tín đồ cơ hội kết nối với Chúa và với nhau trong một bối cảnh tâm linh sâu sắc.

namespace
Ví dụ:
  • Every Wednesday evening, the church hosts a prayer meeting where members gather to lift their voices in supplication to God.

    Mỗi tối thứ Tư, nhà thờ tổ chức buổi cầu nguyện, nơi các thành viên tụ họp để dâng lời cầu xin lên Chúa.

  • The small prayer group gathers every Friday afternoon at Sarah's house for a time of heartfelt prayer and reflection.

    Nhóm cầu nguyện nhỏ này tập trung vào mỗi chiều thứ Sáu tại nhà Sarah để có thời gian cầu nguyện và suy ngẫm chân thành.

  • After the church service ended, a dedicated group of parishioners stayed behind for an hour-long prayer meeting to seek God's guidance and intercession on behalf of the community.

    Sau khi buổi lễ nhà thờ kết thúc, một nhóm giáo dân tận tụy đã ở lại để tham gia buổi cầu nguyện kéo dài một giờ để tìm kiếm sự hướng dẫn và sự chuyển cầu của Chúa thay mặt cho cộng đồng.

  • The prayer meeting at the mosque began with the call to prayer, followed by traditional supplications and recitations from the Quran.

    Buổi cầu nguyện tại nhà thờ Hồi giáo bắt đầu bằng lời kêu gọi cầu nguyện, tiếp theo là những lời cầu nguyện và đọc kinh Quran theo truyền thống.

  • During the prayer meeting at the monastery, the monks chanted ancient hymns and prayed for peace and enlightenment.

    Trong buổi cầu nguyện tại tu viện, các nhà sư tụng những bài thánh ca cổ và cầu nguyện cho hòa bình và sự giác ngộ.

  • On Sunday mornings, the congregation has a prayer meeting before the regular service to prepare their hearts and minds for worship.

    Vào sáng Chủ Nhật, giáo đoàn có buổi cầu nguyện trước buổi lễ thường lệ để chuẩn bị tâm hồn và trí óc cho việc thờ phượng.

  • The prayer meeting at the synagogue was led by the rabbi, who offered thoughtful insights and reflections on the sacred texts.

    Buổi cầu nguyện tại giáo đường Do Thái được dẫn dắt bởi vị giáo sĩ Do Thái, người đã đưa ra những hiểu biết sâu sắc và suy ngẫm về các văn bản thiêng liêng.

  • The church's prayer meeting for healing was attended by people from all walks of life, as they came together in faith and hope for miraculous healing.

    Buổi cầu nguyện chữa lành của nhà thờ có sự tham dự của nhiều người từ mọi tầng lớp xã hội, khi họ cùng nhau chung niềm tin và hy vọng vào sự chữa lành kỳ diệu.

  • The prayer meeting at the convent was marked by quiet meditation, traditional prayers, and faith-inspiring songs.

    Buổi cầu nguyện tại tu viện được đánh dấu bằng sự thiền định tĩnh lặng, những lời cầu nguyện truyền thống và những bài hát truyền cảm hứng đức tin.

  • During the prayer meeting at the gurudwara, devotees sang hymns, meditated, and offered prayers for peace, harmony, and prosperity for all.

    Trong buổi cầu nguyện tại đền thờ, các tín đồ hát thánh ca, thiền định và cầu nguyện cho hòa bình, hòa hợp và thịnh vượng cho tất cả mọi người.