danh từ
sự năn nỉ; lời khẩn khoản
đơn thỉnh cầu
lời cầu xin
/ˌsʌplɪˈkeɪʃn//ˌsʌplɪˈkeɪʃn/Từ "supplication" bắt nguồn từ tiếng Latin "supplicatio", có nghĩa là "cầu xin hoặc khẩn cầu". Bản thân từ này bắt nguồn từ "supplex", ám chỉ một người cúi xuống hoặc quỳ gối trong tư thế khiêm nhường, biểu thị hành động cầu xin hoặc van xin lòng thương xót hoặc ân huệ. Khái niệm cầu xin bắt nguồn sâu xa từ các tập tục và truyền thống tôn giáo, trong đó mọi người thường quỳ gối hoặc phủ phục trước các vị thần hoặc các thế lực cao hơn, bày tỏ những yêu cầu khiêm nhường của mình.
danh từ
sự năn nỉ; lời khẩn khoản
đơn thỉnh cầu
Mary quỳ xuống trước bàn thờ và cầu xin chân thành cho sức khỏe và sự an lành của người mẹ đau yếu của mình.
Người tù cầu xin lòng thương xót và đưa ra lời thỉnh cầu lên tòa án, xin cho một cơ hội thứ hai.
Sau trận động đất, những người sống sót cầu nguyện lên trời, cầu xin sự an toàn và nơi trú ẩn.
Các nhà sư tụng kinh khi tụ tập để cầu nguyện cho sự an ủi và cứu trợ cho những người đang phải chịu nạn đói và bệnh tật.
Khi mặt trời lặn sau những ngọn núi, những người chăn cừu dựng trại và cầu nguyện với Đấng toàn năng để có một đêm bình an và an toàn.
Cặp đôi này, sau nhiều năm bất hòa và xung đột, đã quyết định tìm cách hòa giải và cầu xin sự tha thứ và thấu hiểu từ nhau.
Tổng giám đốc điều hành đã trình bày một đề xuất lên hội đồng quản trị và yêu cầu họ chấp thuận và hỗ trợ, hứa hẹn sẽ mang lại lợi nhuận lớn hơn.
Huấn luyện viên thúc giục toàn đội cống hiến hết mình trong trận đấu và cầu xin các vị thần thể thao ban cho họ chiến thắng vẻ vang.
Kiến trúc sư đã cầu xin hội đồng thành phố cấp phép xây dựng kỳ quan kiến trúc mới nhất của mình, hứa hẹn sẽ tạo ra việc làm và sự thịnh vượng cho người dân địa phương.
Cậu học sinh cầu xin giáo viên khoan hồng, xin được chấm điểm rộng rãi hơn mặc dù kết quả thi của cậu không tốt.