- The burglar fit up the apartment to make it appear as if the owner had staged the crime scene.
Tên trộm đã trang bị căn hộ để tạo ra cảm giác như chủ nhà đã dàn dựng hiện trường vụ án.
- The witness claimed that the suspect fit up the victim by planting false evidence.
Nhân chứng khẳng định nghi phạm đã gài bẫy nạn nhân bằng cách tạo ra bằng chứng giả.
- The accused was fit up by the police, who planted drugs on him during the raid.
Bị cáo đã bị cảnh sát gài bẫy và bỏ ma túy vào người trong cuộc đột kích.
- The employee was fired under false pretenses; her former boss fit her up by concealing crucial evidence.
Nhân viên này đã bị sa thải vì lý do sai trái; sếp cũ của cô đã hãm hại cô bằng cách che giấu bằng chứng quan trọng.
- The student was fit up by the teacher who accused him of cheating on the exam despite his claims of innocence.
Học sinh này bị giáo viên gài bẫy và cáo buộc gian lận trong kỳ thi mặc dù anh ta luôn khẳng định mình vô tội.
- The prosecutor was accused of fit up by the defense attorney, who argued that the evidence presented was insufficiently compelling.
Công tố viên bị luật sư bào chữa cáo buộc gian dối khi cho rằng bằng chứng đưa ra không đủ thuyết phục.
- The case against the innocent man was fit up by his enemies, who concocted a story to frame him for the crime.
Vụ án chống lại người đàn ông vô tội này được dựng lên bởi kẻ thù của anh ta, những kẻ đã bịa ra một câu chuyện để gán cho anh ta tội ác.
- The victim was fit up by a group of individuals with a personal vendetta, who fabricated evidence to incriminate him.
Nạn nhân bị một nhóm người có mối thù cá nhân gài bẫy, bịa đặt bằng chứng để buộc tội anh ta.
- The accused was fit up by the authorities, who used coercive means to extract false confessions and cover up their own mistakes.
Bị cáo bị chính quyền gài bẫy, dùng biện pháp cưỡng chế để khai nhận những lời thú tội gian dối và che giấu lỗi lầm của mình.
- The prime suspect was fit up by the real culprit, who created an alibi to conceal their actualwhereabouts at the time of the crime.
Nghi phạm chính đã bị thủ phạm thực sự dựng lên, kẻ này đã tạo ra chứng cứ ngoại phạm để che giấu nơi ở thực sự của mình vào thời điểm xảy ra tội ác.