tính từ
không thường xuyên năm khi mười hoạ
tạm thời, nhất thời, không lâu bền, không trường cửu, không vĩnh viễn
vô thường
/ɪmˈpɜːmənənt//ɪmˈpɜːrmənənt/Từ "impermanent" bắt nguồn từ các từ tiếng Latin "in-" (không) và "permanere" (duy trì). Gốc "permanere" có liên quan đến từ tiếng Latin "manere", có nghĩa là "duy trì" hoặc "chịu đựng". Do đó, "impermanent" theo nghĩa đen có nghĩa là "không duy trì" hoặc "không bền bỉ", nhấn mạnh bản chất phù du của mọi thứ. Khái niệm này là trung tâm của nhiều triết lý, đặc biệt là trong Phật giáo, nơi tính vô thường của mọi hiện tượng là học thuyết cốt lõi.
tính từ
không thường xuyên năm khi mười hoạ
tạm thời, nhất thời, không lâu bền, không trường cửu, không vĩnh viễn
Những chiếc lá trên cây không bền, rụng khỏi cành theo mỗi cơn gió thu thổi qua.
Niềm vui từ dự án mới nhất của chúng tôi không kéo dài được lâu vì chúng tôi nhanh chóng nhận ra một số vấn đề nghiêm trọng tiềm ẩn cần giải quyết.
Nụ cười trên khuôn mặt cô không lâu bền, biến mất ngay khi cô nghe được tin không vui.
Làn gió nhẹ không liên tục, rồi dần trở nên tĩnh lặng khi mặt trời bắt đầu lặn.
Ao nước yên tĩnh ở trung tâm công viên không ổn định, thường khô cạn vào thời kỳ hạn hán.
Công việc ổn định mà cô từng trân trọng đã không còn lâu dài nữa vì công ty đã thu hẹp quy mô và cô đã bị sa thải.
Sự tha thứ mà cô ấy dành cho cô không lâu dài, vì cô không thể thoát khỏi những ký ức cay đắng trong quá khứ.
Sự mong manh của cuộc sống con người là vô thường, vì cái chết đến bất ngờ, để lại những ký ức mà một ngày nào đó sẽ phai nhạt.
Tiếng cười vui vẻ của những đứa trẻ chơi đùa trên sân chơi chỉ tồn tại trong thời gian ngắn vì cuối cùng chúng cũng lớn lên và chuyển đi nơi khác.
Sự yên tĩnh của ngôi làng nhỏ nằm giữa những ngọn đồi không phải là điều thường xuyên, vì sự xuất hiện của những người mới đến mang theo tiếng ồn và náo động.