phó từ
u sầu, buồn thảm
buồn bã
/ˈdəʊlfəli//ˈdəʊlfəli/Từ "dolefully" có nguồn gốc từ tiếng Anh cổ. Lần sử dụng sớm nhất được ghi chép của từ này có từ thế kỷ thứ 10. Từ này bắt nguồn từ các từ tiếng Anh cổ "dol" có nghĩa là "pain" hoặc "grief" và "-ful" là hậu tố chỉ cảm giác tràn đầy hoặc được đặc trưng bởi một phẩm chất cụ thể. Trong tiếng Anh trung đại (khoảng thế kỷ 11-15), từ "dolefully" xuất hiện, có nghĩa là buồn bã hoặc thương tiếc. Từ này thường được dùng để mô tả một âm thanh hoặc giai điệu buồn hoặc u sầu. Ví dụ, một bài hát có thể được hát "dolefully" nếu giai điệu của bài hát chậm và buồn thảm. Theo thời gian, ý nghĩa của "dolefully" được mở rộng để bao gồm các cảm xúc khác, chẳng hạn như u ám hoặc buồn bã, và hiện thường được dùng để mô tả điều gì đó được thực hiện hoặc trải qua với cảm giác buồn bã hoặc hối tiếc.
phó từ
u sầu, buồn thảm
Người đưa tang ngồi trên băng ghế, cúi đầu buồn bã khi lắng nghe điếu văn.
Chú hề vẽ khuôn mặt buồn trên má và thở dài buồn bã, cố gắng mang lại tiếng cười cho bữa tiệc của trẻ em.
Chú chó cứu hộ do dự, vẫy đuôi buồn bã khi nhìn thấy nước lũ chặn đường đến nơi an toàn.
Giọng điệu của người nói trở nên buồn bã và nghiêm túc khi họ kể lại những sự kiện bi thảm dẫn đến mất mát gần đây của họ.
Nữ ca sĩ hát một giai điệu ám ảnh, giọng cô nặng trĩu nỗi buồn khi cô than khóc về những nỗi đau trong quá khứ.
Dự báo thời tiết rất ảm đạm, giọng nói của nhà khí tượng học nặng nề vì buồn bã khi cảnh báo về thảm họa sắp xảy ra.
Chiếc máy ảnh của nhiếp ảnh gia bị vứt bỏ, phủ đầy bụi sau khi dự án mới nhất của ông bị hủy bỏ.
Người nghệ sĩ đã xóa bỏ những lỗi sai của mình, buồn bã nhận ra rằng kiệt tác của mình không thể sửa chữa được nữa.
Người viết nhìn chằm chằm vào trang giấy, buồn bã gãi đầu khi cố gắng tìm ra những từ ngữ hoàn hảo.
Người bán hàng loạng choạng, buồn bã gục vai xuống khi lại gặp phải một lời từ chối nữa.