ngoại động từ
chiếm làm thuộc địa
nội động từ
lập thuộc địa
định cư, ở
(từ Mỹ,nghĩa Mỹ) gài cử tri vào một khu vực bầu cử (nhằm mục đích gian lận)
thuộc địa
/ˈkɒlənaɪz//ˈkɑːlənaɪz/Từ "colonize" bắt nguồn từ tiếng Latin "colonia", có nghĩa là "settlement" hoặc "trang trại". Từ này ám chỉ các khu định cư của người La Mã được thành lập trên các vùng lãnh thổ bị chinh phục. Thuật ngữ này phát triển để bao hàm việc thành lập các khu định cư và quản lý của một quốc gia hùng mạnh trên một vùng đất xa lạ. Do đó, khái niệm thuộc địa hóa mang theo gánh nặng lịch sử gắn liền với chủ nghĩa đế quốc và bóc lột, thường liên quan đến việc di dời và khuất phục dân bản địa.
ngoại động từ
chiếm làm thuộc địa
nội động từ
lập thuộc địa
định cư, ở
(từ Mỹ,nghĩa Mỹ) gài cử tri vào một khu vực bầu cử (nhằm mục đích gian lận)
to take control of an area or a country that is not your own, especially using force, and send people from your own country to live there
nắm quyền kiểm soát một khu vực hoặc một quốc gia không phải của mình, đặc biệt là sử dụng vũ lực và gửi người từ đất nước của bạn đến sống ở đó
Khu vực này là thuộc địa của người Viking.
Vào cuối thế kỷ 19, các cường quốc châu Âu bắt đầu xâm chiếm các vùng lãnh thổ ở châu Phi, thành lập các khu định cư và kiểm soát người dân địa phương.
Mars Society, một tổ chức phi lợi nhuận, hình dung về tương lai mà con người sẽ định cư trên sao Hỏa bằng cách tạo ra những cộng đồng tự cung tự cấp và cuối cùng là thiết lập các khu định cư lâu dài.
Việc sử dụng hóa chất trong nông nghiệp đã giúp con người xâm chiếm những vùng đất trước đây chưa được khai phá, dẫn đến mở rộng sản xuất lương thực và tăng trưởng dân số.
Khi người Tây Ban Nha chinh phục Đế chế Aztec vào thế kỷ 16, họ đã xâm chiếm khu vực này và áp đặt ngôn ngữ, văn hóa và tôn giáo của họ lên người dân bản địa.
to live or grow in large numbers in a particular area
sống hoặc phát triển với số lượng lớn trong một khu vực cụ thể
Các sườn dốc bị thực vật có hoa xâm chiếm.
Dơi đã xâm chiếm khu di tích.